Công ty cổ phần tiếng anh là gì? [Cập nhật 2024]

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp được ưa chuộng bởi không những phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Việt Nam mà thông qua đó, các tổ chức nước ngoài khác có nhu cầu cũng được lựa chọn để gia nhập thị trường. Dưới đây, là tư vấn của Luật ACC liên quan đến công ty cổ phần, trong đó có công ty cổ phần tiếng anh là gì?

Cong Ty Co Phan Tieng Anh La Gi
Công ty cổ phần tiếng anh là gì? [Cập nhật 2023]

1. Công ty cổ phần tiếng anh là gì?

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó bao gồm một số đặc điểm nhận diện khác với các loại hình khác như:

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

 - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường pháp luật doanh nghiệp hạn chế chuyển nhượng

- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

Tham khảo chi tiết công ty cổ phần trong tiếng Anh qua bài viết: Công ty cổ phần tiếng anh là gì? [Cập nhật 2023] - Luật ACC

Có hai cách viết tiếng anh về công ty cổ phần, đó là Joint Stock Company (viết tắt JSC) hoặc Corporation (viết tắt Corp). Trong đó cách viết Joint Stock Company được sử dụng nhiều hơn và phổ biến hơn khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Có thể thể hiện thông qua ví dụ như sau:

-  Đối với cách viết Joint Stock Company:

Tên tiếng việt: Công ty Cổ Phần xây Dựng SBC

Tên tiếng anh: SBC Construction Joint Stock Company.

Tên viết tắt: SBC., JSC.

- Đối với cách viết Corporation:

Tên tiếng việt: Công ty Cổ Phần Việt Mỹ

Tên tiếng anh: Viet My Corporation.

Tên viết tắt: Viet My Corp

>>>Tham khảo thêm về công ty TNHH trong tiếng Anh qua bài viết: Công ty TNHH tiếng anh là gì? [Cập nhật chi tiết 2023]

2. Tổng công ty Cổ phần trong tiếng Anh là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp, theo đó, Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Theo quy định này, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài không nhất thiết là tiếng Anh, có thể là tiếng Pháp hoặc một thứ tiếng khác hệ La-tinh và phải được dịch từ tên tiếng việt. Và tên riêng có thể dịch hoặc giữ nguyên.

Công ty cổ phần có 2 cách dịch sang tiếng anh như sau “JOINT STOCK COMPANY” hoặc “CORPORATION”

>Xem thêm về tổng công ty cồ phần trong tiếng Anh, mời bạn xem qua bài viết: Tổng công ty cổ phần trong tiếng anh là gì? - Luật ACC

3. Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần

Với ưu điểm về huy động vốn được diễn ra dễ dàng mà không cần quan tâm đến ai là người góp vốn bởi công ty cổ phần có thể tiến hành phát hành trái phiếu, cổ phiếu để huy động vốn cho công ty hoạt động cùng tính chịu trách nhiệm hữu hạn của từng cổ đông công ty với số vốn góp trong doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ tương đương với số vốn góp, cổ phần sở hữu nên tính rủi ro cho cổ đông thấp hơn các loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn khác, công ty cổ phần sẽ kinh doanh hiệu quả và nhận được nhiều sự lựa chọn trong tương lai.

>Xem thêm về công ty cồ phần thương mại trong tiếng Anh, mời bạn xem qua bài viết: Công ty cổ phần thương mại tiếng Anh là gì? - Luật ACC

Để thành lập công ty cổ phần, cần tuân thủ trình tự được quy định tại pháp luật về doanh nghiệp hiện hành và thực hiện nghĩa vụ về thuế tại cơ quan thuế. Dưới đây là các bước cơ bản mà Luật ACC tư vấn để khách hàng có thể lựa tiến hành không mất thời gian:

Bước 1: Soạn hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm các giấy tờ chính theo quy định pháp luật sau đây:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

  •     Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
  •     Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  •     Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, có thể theo các cách:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ và được chấp nhận Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản.

>Xem thêm về công ty cồ phần đầu tư trong tiếng Anh, mời bạn xem qua bài viết: Công ty cổ phần đầu tư tiếng anh là gì? [Cập nhật chi tiết]

Cách 2: Đăng ký trực tuyến tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký kinh doanh

Các nhân tổ chức tiến hành kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Lưu ý về lệ phí đăng ký thành lập

- 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

- Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

>Xem thêm về công ty chứng khoán trong tiếng Anh, mời bạn xem qua bài viết: Công ty chứng khoán tiếng anh là gì? (Cập nhật 2023)

4. Một số lưu ý trước khi thành lập công ty cổ phần

Để đảm bảo thủ tục diễn ra hiệu quả hơn, một số lưu ý khi lựa chọn loại hình này bao gồm:

- Phải đặt tên công ty cổ phần phù hợp với quy định

- Nên lựa chọn mức vốn đăng ký thành lập hợp tình hình công ty

- Nên lựa chọn ngành nghề kinh doanh hợp lý

- Lựa chọn người đại diện theo pháp luật đạt tiêu chuẩn

- Chú ý đến các thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần

> Xem thêm bài viết Thủ tục thành lập công ty cổ phần để có được các thông tin mới và chi tiết về điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần.

5. Câu hỏi thường gặp

Cổ đông công ty cổ phẩn như thế nào?

Thành viên công ty cp được gọi là các cổ đông. Cổ đông là những người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty.

Pháp luật chỉ quy định về số cổ đông công ty cổ phần tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng tối đa. Điều này giúp công ty cp có thể mở rộng số lượng thành viên tuỳ theo nhu cầu của mình.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần như thế nào?

Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Vốn điều lệ của công ty cp được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phiếu. Tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào công ty bằng cách mua cổ phiếu, có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu.

Các loại cổ phần quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, có các loại cổ phần như sau:

– Cổ phần phổ thông;

– Cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có các loại sau:

+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết

+ Cổ phần ưu đãi cổ tức;

+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

+ Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.

Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

Đặc điểm về tư cách pháp nhân của công ty cổ phần?

Theo Bộ luật dân sự 2015 thì một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Được thành lập hợp pháp;

– Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;

– Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;

– Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Công ty CP có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Công ty có thể trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn dân sự trong các tranh chấp dân sự, thương mại nếu có. Công ty có quyền sở hữu tài sản riêng. Các cổ đông chỉ được sở hữu cổ phần công ty chứ không sở hữu tài sản của công ty.

>>>Nếu có nhu cầu được hỗ trợ thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần, quý khách hàng có thể tham khảo bài viết Dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói của Công ty Luật ACC hoặc gọi đến hotline 1900 3330 để có thêm thông tin về chi phí, thời hạn và quy trình cung cấp dịch vụ của ACC nhé.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (907 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo