Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp được ưa chuộng bởi không những phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Việt Nam mà thông qua đó, các tổ chức nước ngoài khác có nhu cầu cũng được lựa chọn để gia nhập thị trường. Dưới đây, là tư vấn của Luật ACC liên quan đến công ty cổ phần, trong đó có công ty cổ phần tiếng anh là gì?
1. Công ty cổ phần tiếng anh là gì?
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp với những đặc điểm nhận diện đặc thù so với các loại hình khác. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần. Các cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân, với số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
Một đặc điểm quan trọng của công ty cổ phần là cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp pháp luật có quy định hạn chế chuyển nhượng.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn. Điều này giúp công ty cổ phần có khả năng huy động vốn lớn từ nhiều nguồn, tạo điều kiện cho sự phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh.
>>> Tham khảo: Công ty cổ phần thương mại tiếng Anh là gì? - Luật ACC
Có hai cách viết tiếng anh về công ty cổ phần, đó là Joint Stock Company (viết tắt JSC) hoặc Corporation (viết tắt Corp). Trong đó cách viết Joint Stock Company được sử dụng nhiều hơn và phổ biến hơn khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Có thể thể hiện thông qua ví dụ như sau:
- Đối với cách viết Joint Stock Company:
Tên tiếng việt: Công ty Cổ Phần xây Dựng SBC
Tên tiếng anh: SBC Construction Joint Stock Company.
Tên viết tắt: SBC., JSC.
- Đối với cách viết Corporation:
Tên tiếng việt: Công ty Cổ Phần Việt Mỹ
Tên tiếng anh: Viet My Corporation.
Tên viết tắt: Viet My Corp
>>>Tham khảo: Công ty TNHH tiếng anh là gì?
2. Tổng công ty Cổ phần trong tiếng Anh là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp, theo đó, Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Theo quy định này, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài không nhất thiết là tiếng Anh, có thể là tiếng Pháp hoặc một thứ tiếng khác hệ La-tinh và phải được dịch từ tên tiếng việt. Và tên riêng có thể dịch hoặc giữ nguyên.
Công ty cổ phần có 2 cách dịch sang tiếng anh như sau “JOINT STOCK COMPANY” hoặc “CORPORATION”
>>> Tham khảo: Tổng công ty cổ phần trong tiếng anh là gì? - Luật ACC
3. Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần tiếng anh
Với ưu điểm về huy động vốn được diễn ra dễ dàng mà không cần quan tâm đến ai là người góp vốn bởi công ty cổ phần có thể tiến hành phát hành trái phiếu, cổ phiếu để huy động vốn cho công ty hoạt động cùng tính chịu trách nhiệm hữu hạn của từng cổ đông công ty với số vốn góp trong doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ tương đương với số vốn góp, cổ phần sở hữu nên tính rủi ro cho cổ đông thấp hơn các loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn khác, công ty cổ phần sẽ kinh doanh hiệu quả và nhận được nhiều sự lựa chọn trong tương lai.
Để thành lập một công ty cổ phần tại Việt Nam, bạn cần tuân thủ một số bước và quy định được quy định rõ trong pháp luật về doanh nghiệp hiện hành. Dưới đây là các bước cụ thể để bạn có thể thực hiện quy trình này:
Bước 1: Soạn hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Để soạn hồ sơ thành lập công ty cổ phần, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty: Là bản quyết định cơ bản về tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần.
Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Bản sao các giấy tờ pháp lý:
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn có hai phương thức để nộp hồ sơ:
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: Bạn cần nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sau khi hồ sơ được chấp nhận, bạn sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký.
Cách 2: Đăng ký trực tuyến: Bạn có thể đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh. Sau khi hoàn thành đăng ký, bạn sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Khi hồ sơ được chấp nhận và đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho bạn. Thời gian nhận Giấy chứng nhận là khoảng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý rằng lệ phí đăng ký thành lập công ty cổ phần là 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp. Đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử, miễn lệ phí đăng ký.
Quá trình thành lập công ty cổ phần không chỉ giúp bạn có một thực thể pháp nhân hoạt động pháp lý mà còn tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh và phát triển dài lâu trong tương lai.
https://drive.google.com/file/d/1UJlL58BxuCKpT7bO2witsftUSNTsS4AY/view?usp=sharing
>>> Tham khảo: Công ty chứng khoán tiếng anh là gì?
4. Một số lưu ý trước khi thành lập công ty cổ phần
Trước khi thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam, có một số điều cần lưu ý quan trọng. Đầu tiên, bạn cần xác định đầy đủ và chính xác về mục đích hoạt động của công ty và các hoạt động kinh doanh cụ thể. Sau đó, nghiên cứu kỹ về quy định pháp lý liên quan đến thành lập công ty cổ phần và các yêu cầu về vốn điều lệ.
Tiếp theo, bạn cần chuẩn bị các tài liệu pháp lý cần thiết như Bản sao giấy chứng minh nhân dân của các thành viên sáng lập, Điều lệ công ty, Quyết định thành lập công ty, và Thông báo đăng ký kinh doanh. Bên cạnh đó, cũng cần xác định rõ trụ sở chính và địa chỉ kinh doanh của công ty.
Cuối cùng, không thể thiếu việc hoàn thành các thủ tục đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nộp các khoản phí, lệ phí liên quan. Quy trình này đòi hỏi sự cẩn trọng và chu đáo để đảm bảo công ty được thành lập hợp pháp và có thể hoạt động một cách hiệu quả trong thị trường kinh doanh.
5. Lợi ích của việc thành lập công ty cổ phần tiếng anh
Việc thành lập công ty cổ phần mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho các doanh nghiệp. Đầu tiên, công ty cổ phần cho phép huy động vốn từ nhiều cổ đông, giúp công ty có nguồn vốn lớn để mở rộng và đầu tư. Mô hình này cũng tăng tính hấp dẫn và uy tín với các nhà đầu tư và đối tác, tạo ra cơ hội phát triển.
Hơn nữa, công ty cổ phần bảo vệ sự pháp lý cho các cổ đông với trách nhiệm giới hạn, bảo vệ tài sản cá nhân khỏi các nghĩa vụ của công ty. Điều này không chỉ khuyến khích đầu tư mà còn giảm thiểu rủi ro liên quan đến hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, tính linh hoạt trong việc chuyển nhượng cổ phần giúp dễ dàng thay đổi sở hữu, nâng cao tính thanh khoản và linh hoạt cho các cổ đông.
Hơn nữa, khung pháp lý về quản trị công ty trong một công ty cổ phần khuyến khích sự minh bạch, chịu trách nhiệm và quản lý quyết định có cấu trúc. Điều này không chỉ tăng cường hiệu quả hoạt động mà còn xây dựng niềm tin giữa các bên liên quan như khách hàng, nhà cung cấp và cơ quan quản lý.
6. Cách tổ chức hoạt động công ty cổ phần tiếng anh
Việc tổ chức hoạt động của một công ty cổ phần bao gồm nhiều yếu tố quan trọng nhằm đảm bảo quản lý hiệu quả và phát triển bền vững. Đầu tiên, việc thiết lập một cơ cấu tổ chức rõ ràng là điều cần thiết, xác định rõ vai trò và trách nhiệm từ Hội đồng quản trị đến các vị trí điều hành khác. Hội đồng quản trị, được bầu bởi cổ đông, có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định chiến lược và các quyết định chính sách quan trọng.
Thứ hai, thực hiện các thực tiễn quản trị công ty mạnh mẽ là rất quan trọng. Điều này bao gồm việc thiết lập các kiểm soát nội bộ, các biện pháp minh bạch và cơ chế chịu trách nhiệm để bảo vệ lợi ích của cổ đông và đảm bảo tuân thủ các yêu cầu pháp lý và quy định. Tổ chức các cuộc họp thường kỳ của Hội đồng quản trị, kiểm toán tài chính và báo cáo minh bạch là rất quan trọng để duy trì niềm tin và tính minh bạch trong công ty.
Thứ ba, các chức năng hoạt động như tài chính, nhân sự và quản lý hoạt động phải được tổ chức để hỗ trợ mục tiêu kinh doanh một cách hiệu quả. Điều này bao gồm phát triển chính sách và thủ tục hoạt động, thiết lập các tiêu chuẩn hiệu suất và điều hành các hoạt động phù hợp với các mục tiêu chiến lược để tối ưu hóa hiệu quả và năng suất.
Hơn nữa, việc phát triển văn hóa doanh nghiệp khuyến khích sáng tạo, làm việc nhóm và hành vi đạo đức là rất quan trọng cho sự thành công lâu dài. Khuyến khích các kênh giao tiếp mở, thúc đẩy sự tham gia của nhân viên và đầu tư vào phát triển nhân tài đóng góp vào một lực lượng lao động đồng thuận và động viên.
Tóm lại, tổ chức hoạt động hiệu quả của một công ty cổ phần bao gồm việc cấu trúc quản trị, hoạt động và văn hóa để duy trì tính chính trực, thúc đẩy hiệu suất và đạt được sự phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh cạnh tranh.
7. Câu hỏi thường gặp
Cổ đông công ty cổ phẩn như thế nào?
Thành viên công ty cp được gọi là các cổ đông. Cổ đông là những người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty.
Pháp luật chỉ quy định về số cổ đông công ty cổ phần tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng tối đa. Điều này giúp công ty cp có thể mở rộng số lượng thành viên tuỳ theo nhu cầu của mình.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần như thế nào?
Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
Vốn điều lệ của công ty cp được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phiếu. Tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào công ty bằng cách mua cổ phiếu, có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu.
Các loại cổ phần quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, có các loại cổ phần như sau:
– Cổ phần phổ thông;
– Cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có các loại sau:
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết
+ Cổ phần ưu đãi cổ tức;
+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
+ Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Đặc điểm về tư cách pháp nhân của công ty cổ phần?
Theo Bộ luật dân sự 2015 thì một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Được thành lập hợp pháp;
– Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
– Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
– Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Công ty CP có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Công ty có thể trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn dân sự trong các tranh chấp dân sự, thương mại nếu có. Công ty có quyền sở hữu tài sản riêng. Các cổ đông chỉ được sở hữu cổ phần công ty chứ không sở hữu tài sản của công ty.
Nếu có nhu cầu được hỗ trợ thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần, quý khách hàng có thể tham khảo bài viết Dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói của Công ty Luật ACC hoặc gọi đến hotline 1900 3330 để có thêm thông tin về chi phí, thời hạn và quy trình cung cấp dịch vụ của ACC nhé.
Nội dung bài viết:
Bình luận