Công ty cổ phần tập đoàn là gì? [Cập nhật chi tiết nhất]

Hiện nay, quá trình phát triển kinh tế và toàn cầu hóa đã và đang tác động đến nhiều mặt của đời sống văn hóa, xã hội. Các loại hình công ty chuyên kinh doanh về nhiều lĩnh vực khác nhau liên tiếp ra đời để kịp thời đáp ứng nhu cầu của cuộc sống. Hiện nay có rất nhiều mô hình công ty được thành lập và hoạt động dưới nhiều hình thức khác nhau, trong đó phải kể đến mô hình công ty cổ phần. Vậy công ty cổ phần tập đoàn là gì? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Công Ty Cổ Phần Tập đoàn Là Gì

Công ty cổ phần tập đoàn là gì? [Cập nhật chi tiết nhất]

1. Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần (trong tiếng Anh là Joint Stock Company, được viết tắt là JSC) là một loại hình doanh nghiệp. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về công ty cổ phần như sau: Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này. Cụ thể là trừ một số trường hợp pháp luật quy định điều kiện chuyển nhượng hoặc cấm chuyển nhượng.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 74 Bộ Luật Dân sự 2015, một tổ chức có tư cách pháp nhân khi đáp ứng đủ 4 điều kiện sau:

  • Được thành lập theo quy định của luật
  • Có cơ cấu tổ chức theo quy định
  • Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình
  • Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Theo đó, mô hình công ty cổ phần là một mô hình công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đông thời, Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Theo quy định tại Điều 114 Luật doanh nghiệp 2020, có các loại hình cổ phần như sau:

  • Cổ phần phổ thông do cổ đông phổ thông nắm giữ. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
  • Cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây: cổ phần ưu đãi cổ tức; cổ phần ưu đãi hoàn lại; cổ phần ưu đãi biểu quyết; cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

2. Đặc điểm của công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một mô hình công ty khá phổ biến và được thành lập rất nhiều tại nước ta.  Theo đó, công ty cổ phần có các đặc điểm như sau:

  • Thứ nhất, cổ đông của công ty cổ phần.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, cổ đông được hiểu là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần trong công ty cổ phần.

Pháp luật hiện hành chỉ quy định số thành viên tối thiểu mà không giới hạn số thành viên tối đa trong công ty cổ phần. Theo đó, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định số thành viên tối thiểu trong Công ty cổ phần là 03 thành viên.

  • Thứ hai, vốn điều lệ của công ty cổ phần.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

  • Thứ ba, về cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần.

Pháp luật quy định công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau:

– Mô hình 1 bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;

– Mô hình 2 bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.

Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường.

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ công ty, trừ các quyền của Đại hội đồng cổ đông.

  • Thứ tư, Chế độ trách nhiệm pháp lý

Chế độ trách nhiệm tài sản của cổ đông trong công ty cổ phần là chế độ trách nhiệm hữu hạn, tức là cổ đông phải chịu trách nhiệm về khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào công ty mà không liên quan đến tài sản riêng.

Công ty cổ phần chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng toàn bộ tài sản của công ty.

  • Thứ năm, Huy động vốn

Công ty cổ phần có các hình thức huy động vốn như sau:

    • chào bán cổ phần riêng lẻ,
    • phát hành chứng khoán ra công chúng,
    • bán cổ phần cho cổ đông trong công ty,
    • phát hành trái phiếu.
  • Thứ sáu, về chuyển nhượng cổ phần.

Phần vốn góp (cổ phần) của các cổ động được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu. Các cổ phiếu do công ty phát hành là một loại hàng hoá – giấy tờ có giá. Về mặt nguyên tắc, các cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình theo quy định. Tuy nhiên vẫn có trường hợp hạn chế chuyển nhượng như sau:

– Bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của Điều lệ công ty và phải ghi rõ việc hạn chế đó trên cổ phiếu tương ứng;

– Cổ phần của cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác trong vòng 03 năm đầu sau thành lập, nếu chuyển cho người không phải cổ đông sáng lập thì phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;

– Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng.

3. Công ty cổ phần tập đoàn là gì?

Công ty cổ phần tập đoàn là loại doanh nghiệp do các cổ đông tham gia đóng góp vốn thông qua hình thức phát hành cổ phiếu, trái phiếu và có chế độ trách nhiệm hữu hạn. Đây là doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, cùng chia lợi cùng chịu lỗ tương ứng với số vốn góp.

Căn cứ theo quy định tại Điều 194 Luật Doanh nghiệp năm 2020, quy định về tập đoàn kinh tế thfi Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế được hiểu là nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.

Đồng thời tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 69/2014/NĐ-CP thì Tập đoàn kinh tế, tổng công ty mẹ được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc công ty mẹ là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước.

Như vậy, có thể hiểu, công ty cổ phần tập đoàn là công ty mẹ được tổ chức dưới loại hình công ty cổ phần có tư cách pháp lý độc lập với vai trò trung tâm quyền lực nắm giữ cổ phần hoặc phần vốn góp chi phối trong một hoặc một số công ty khác (công ty con), từ đó nắm quyền kiểm soát công ty này.
Công ty cổ phần tập đoàn có những đặc điểm sau đây:

– Công ty cổ phần tập đoàn hoạt động dưới hình thức công ty mẹ, công ty con, công ty mẹ, công ty con có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật.

– Chính phủ là cơ quan xem xét lựa chọn và đề nghị thành lập tập đoàn kinh tế. Việc thành lập đoàn kết kinh tế phải được thông qua bởi đề án thành lập và căn cứ trên quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề công ty cổ phần tập đoàn là gì, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về công ty cổ phần tập đoàn là gì vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận bên dưới hoặc liên hệ qua các thông tin sau.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1067 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo