Công ty bảo lãnh cho người nước ngoài vào Việt Nam

Thủ tục bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam là một trong những quy trình quan trọng mà các công ty cổ phần cần nắm rõ khi có nhu cầu mời các chuyên gia, đối tác, hoặc nhân viên từ nước ngoài đến làm việc, công tác hay tham gia các hoạt động kinh doanh. Quá trình này không chỉ đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh doanh và hợp tác quốc tế của doanh nghiệp. 

Công ty bảo lãnh cho người nước ngoài vào Việt Nam

Công ty bảo lãnh cho người nước ngoài vào Việt Nam

1. Người nước ngoài được công ty bảo lãnh vào Việt Nam với mục đích gì?

Người nước ngoài được doanh nghiệp bảo lãnh là những người đến Việt Nam để công tác, tìm hiểu thị trường, ký kết hợp đồng, hoặc chuyên gia đến để giải quyết sự cố trong quá trình hoạt động.

Cụ thể, nếu người nước ngoài không thuộc các trường hợp sau (theo khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh năm 2014) thì đều phải làm thủ tục bảo lãnh:

Thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

Thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

Người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

>> Xem thêm: Thủ tục mở chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam 

2. Điều kiện để người nước ngoài được bảo lãnh nhập cảnh

Điều kiện để người nước ngoài được bảo lãnh nhập cảnh

Điều kiện để người nước ngoài được bảo lãnh nhập cảnh

Để người nước ngoài được phép vào Việt Nam theo diện doanh nghiệp bảo lãnh, cần đáp ứng các điều kiện sau:

Doanh nghiệp nhận bảo lãnh: Phải được thành lập và đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Người nước ngoài không thuộc các đối tượng bị cấm nhập cảnh Việt Nam và không vi phạm một trong các hành vi quy định tại Điều 21 Luật xuất, nhập cảnh, quá cảnh 2014:

  • Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
  • Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
  • Bị trục xuất khỏi Việt Nam và quyết định trục xuất vẫn đang còn hiệu lực.
  • Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Người nước ngoài không thuộc các trường hợp miễn làm công văn nhập cảnh nêu tại Điều 20 Luật xuất, nhập cảnh:

  • Có visa Việt Nam loại nhiều lần còn thời hạn.
  • Có thẻ tạm trú còn thời hạn.
  • Có thẻ thường trú còn thời hạn.
  • Có Giấy miễn thị thực 5 năm còn thời hạn.
  • Thẻ APEC còn hiệu lực và có ghi Việt Nam là một trong những nước được nhập cảnh để làm việc.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam theo diện miễn thị thực đơn phương hoặc song phương.
  • Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam bằng thị thực điện tử Việt Nam (evisa).

3. Quy trình thực hiện thủ tục bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam trực tiếp

Quy trình thực hiện thủ tục bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam trực tuyến

Quy trình thực hiện thủ tục bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam trực tuyến

Quy trình này còn để dành cho cơ quan, tổ chức không đăng ký tài khoản điện tử và đăng ký sử dụng bút điện tử thì để mời và bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, vui lòng thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Nhập thông tin công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh

Sử dụng mẫu NA2 để nhập thông tin công văn đề nghị xét duyệt.

Sau khi nhập xong, nhận mã hồ sơ điện tử.

Bước 2: In công văn đề nghị, ký và đóng dấu

In công văn đề nghị đã nhập thông tin ở bước 1.

Ký và đóng dấu công văn.

Bước 3: Nộp công văn đề nghị cùng các giấy tờ liên quan

Chuẩn bị công văn đề nghị đã ký và đóng dấu cùng các giấy tờ liên quan.

Nộp toàn bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Bước 4: Tra cứu tình trạng hồ sơ

Sử dụng mã số hồ sơ điện tử để tra cứu tình trạng hồ sơ tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.

Nếu cần sửa hồ sơ, thực hiện chỉnh sửa và in lại công văn bảo lãnh (nếu chưa nộp).

Theo dõi kết quả xử lý hồ sơ qua trang web này.

Bước 5: Nhận kết quả trả lời

Đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh để nhận kết quả trả lời theo giấy biên nhận đã nhận được khi nộp hồ sơ.

Trên đây là quy trình thủ tục bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam dành cho công ty cổ phần. Trong quá trình thực hiện thủ tục, có thể xuất hiện nhiều vấn đề phát sinh.

>> Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty có yếu tố nước ngoài chi tiết nhất 

4. Quy trình thực hiện thủ tục bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam trực tuyến

Quy trình thực hiện thủ tục bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam trực tuyến

Quy trình thực hiện thủ tục bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam trực tuyến

Để mời và bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đăng ký tài khoản nộp hồ sơ

Doanh nghiệp đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp tài khoản truy cập cho doanh nghiệp.

Bước 2: Đăng nhập và sử dụng tài khoản điện tử

Sử dụng tài khoản điện tử đã được cấp để đăng nhập vào mục "Mời, bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh".

Bước 3: Nhập thông tin công văn đề nghị xét duyệt

Nhập thông tin vào Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (theo Mẫu NA2) và mã hồ sơ điện tử.

Bước 4: Nộp hồ sơ

(1) Nộp trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

In công văn đề nghị, ký, đóng dấu.

Nộp trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp cơ quan, tổ chức chưa đăng ký sử dụng bút ký điện tử hoặc hồ sơ đề nghị phải nộp kèm theo giấy tờ liên quan như: bản sao công chứng giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động,...

(2) Sử dụng bút ký điện tử

Sử dụng bút ký điện tử (đã được đăng ký) để ký xác nhận thông tin Công văn đề nghị đối với trường hợp hồ sơ không cần nộp kèm giấy tờ liên quan.

Lựa chọn hình thức thanh toán cước phí để thực hiện việc thông báo cấp thị thực trong trường hợp đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

Bước 5: Kiểm tra tình trạng hồ sơ

Đăng nhập tài khoản điện tử để kiểm tra tình trạng hồ sơ.

Bước 6: Nhận kết quả

Đối với hồ sơ nêu tại bước 3, công ty sẽ nhận được công văn chấp thuận nhập cảnh. Công ty có thể chọn một trong hai hình thức nhận kết quả:

(1) Nhận trực tiếp: Nhận kết quả trực tiếp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh theo biên nhận.

(2) Nhận qua tài khoản điện tử: Đăng nhập tài khoản điện tử để nhận kết quả.

Trên đây là quy trình chi tiết để mời và bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam cho doanh nghiệp.

5. Hồ sơ bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam

Theo Thông tư 04/2015/TT-BCA, công ty cổ phần cần chuẩn bị các giấy tờ sau để thực hiện thủ tục bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh:

Các giấy tờ cần chuẩn bị:

- Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh: Theo Mẫu NA02.

- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của doanh nghiệp: Theo Mẫu NA16.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Bản sao công chứng.

- Thư mời nhập cảnh: Nếu có.

- Lịch trình làm việc của người lao động: Cung cấp lịch trình chi tiết về các hoạt động của người lao động tại Việt Nam.

- Giấy phép lao động/Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

  • Cung cấp Giấy phép lao động nếu người nước ngoài cần giấy phép lao động.  
  • Cung cấp Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động nếu không cần giấy phép lao động.

- Giấy giới thiệu nộp hồ sơ: Nếu không phải là người đại diện theo pháp luật thực hiện công việc, cần kèm theo thẻ nhân viên công ty.

6. Các lưu ý khi công ty bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam

Khi công ty bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam, có một số lưu ý quan trọng mà bạn cần nắm rõ để đảm bảo thực hiện thủ tục đúng quy định và hiệu quả. Dưới đây là các lưu ý chi tiết dành cho công ty cổ phần trong quá trình bảo lãnh người nước ngoài:

  • Kiểm tra tình trạng pháp lý của doanh nghiệp: Doanh nghiệp bảo lãnh phải được thành lập hợp pháp và đang hoạt động theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Đảm bảo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp còn hiệu lực.
  • Đảm bảo không thuộc đối tượng bị cấm nhập cảnh: Người nước ngoài không thuộc các trường hợp bị cấm nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh 2014, như giả mạo giấy tờ, mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, bị trục xuất, v.v.
  • Kiểm tra các giấy tờ cần thiết: Người nước ngoài cần có visa, thẻ tạm trú, hoặc thẻ APEC còn hiệu lực nếu thuộc diện miễn công văn nhập cảnh theo Điều 20 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
  • Đảm bảo các giấy tờ hợp lệ và đầy đủ: Cung cấp công văn đề nghị theo Mẫu NA02, văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký (Mẫu NA16), bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thư mời nhập cảnh (nếu có), lịch trình làm việc, giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, và giấy giới thiệu nộp hồ sơ (nếu cần).
  • Chú ý đến thời hạn của giấy tờ: Đảm bảo tất cả các giấy tờ đều còn thời hạn và hợp lệ theo quy định pháp luật.

>> Xem thêm: Kiểm toán doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chi tiết 

7. Một số câu hỏi thường gặp

Công ty tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì để bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam?

Để bảo lãnh người nước ngoài, công ty cần chuẩn bị công văn đề nghị, văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thư mời (nếu có), lịch trình làm việc, giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không cần giấy phép lao động, và giấy giới thiệu nộp hồ sơ (nếu cần).

Làm thế nào để kiểm tra tình trạng hồ sơ bảo lãnh sau khi nộp?

Kiểm tra tình trạng hồ sơ bằng cách đăng nhập vào tài khoản điện tử tại website xuất nhập cảnh và sử dụng mã hồ sơ điện tử.

Sau khi nhận được công văn chấp thuận nhập cảnh, tôi cần làm gì tiếp theo?

Nhận kết quả trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc tải về công văn chấp thuận nhập cảnh từ tài khoản điện tử và gửi cho người nước ngoài để thực hiện nhập cảnh.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo