Trong môi trường pháp lý quốc tế, câu hỏi "Công chứng viên tiếng Anh là gì?" đang ngày càng được nhiều người quan tâm đến. Việc hiểu rõ về thuật ngữ này không chỉ giúp các cá nhân, doanh nghiệp thuận lợi trong giao dịch quốc tế mà còn góp phần nâng cao hiểu biết pháp lý. Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Công chứng viên tiếng Anh là gì?
1. Công chứng viên là ai?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật công chứng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2018), công chứng viên được hiểu là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng , công chứng viên được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.
Công chứng viên thực hiện cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm mục đích bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế – xã hội.
Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng được ký văn bản công chứng sau khi nhận được thông báo của Sở Tư pháp.
>> Bạn có thể tham khảo thêm bài viết khác tại: Điều kiện học công chứng viên
2. Công chứng viên tiếng Anh là gì?
Công chứng viên tiếng Anh được gọi là Notary.
Khái niệm công chứng viên được dịch sang tiếng Anh như sau:
Notary is understood as a person who fully meets the criteria as prescribed by the Law on Notary, who is appointed by the Minister of Justice to practice notarial practice. Notaries perform the provision of public services authorized by the State for the purpose of ensuring legal safety for the parties to contracts and transactions; dispute prevention; contribute to protecting the legitimate rights and interests of individuals and organizations; stability and socio-economic development. Notaries working under contract mode for notary offices may sign notarized documents after receiving notices from the Department of Justice.
Bản dịch: Công chứng viên được hiểu là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng. Công chứng viên thực hiện cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy quyền nhằm mục đích bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng và giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân và tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế - xã hội. Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các văn phòng công chứng có thể ký các văn bản công chứng sau khi nhận thông báo từ Sở Tư pháp.

Công chứng viên tiếng Anh là gì?
3. Tiêu chuẩn để trở thành Công chứng viên
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn theo Điều 8 Luật Công chứng viên 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2018) dưới đây thì sẽ được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
(a); Công dân Việt Nam có Bằng Cử nhân luật;
(b); Công dân Việt Nam có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
(c); Công dân Việt Nam tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng;
(d); Công dân Việt Nam đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
(e); Công dân Việt Nam bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

Tiêu chuẩn để trở thành công chứng viên
4. Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành về Công chứng viên
(1); Notary - Công chứng viên: Người được Bộ Tư pháp bổ nhiệm để thực hiện hành nghề công chứng, cung cấp dịch vụ công chứng cho các hợp đồng và giao dịch.
(2); Notarial document - Văn bản công chứng: Tài liệu đã được công chứng viên xác nhận tính hợp pháp và sự đúng đắn của các thông tin trong đó.
(3); Public service - Dịch vụ công: Dịch vụ do Nhà nước ủy quyền và công chứng viên thực hiện để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các bên liên quan.
(4); Appointment of notary - Bổ nhiệm công chứng viên: Quá trình công nhận và bổ nhiệm công chứng viên bởi Bộ Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ công chứng.
(5); Notary's seal - Con dấu của công chứng viên: Con dấu chính thức do công chứng viên sử dụng để xác nhận và công nhận tính hợp pháp của tài liệu công chứng.
(6); Contract notarization - Công chứng hợp đồng: Quá trình công chứng các hợp đồng để đảm bảo tính hợp pháp và sự ràng buộc pháp lý của các điều khoản trong hợp đồng.
(7); Notarial register - Sổ công chứng: Sổ ghi chép các tài liệu đã được công chứng viên xác nhận, thường dùng để theo dõi các công chứng đã thực hiện.
(8); Ministry of Justice - Bộ Tư pháp: Cơ quan nhà nước quản lý các hoạt động liên quan đến công chứng viên và các vấn đề pháp lý khác.
>> Bạn có thể tham khảo thêm bài viết khác tại: Tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên
5. Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên
Điều 13 của Luật Công chứng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2018) quy định những trường hợp không được bổ nhiệm làm công chứng viên nhằm đảm bảo tính minh bạch, công bằng và đảm bảo tiêu chuẩn pháp lý cho người hành nghề công chứng. Các trường hợp không đủ điều kiện bao gồm:
-
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án: Những người này chưa được xóa án tích hoặc đang bị kết tội về các tội phạm do vô ý hoặc cố ý sẽ không đủ tư cách để làm công chứng viên.
-
Người đang bị xử lý hành chính: Những người đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính vì vi phạm pháp luật không được phép làm công chứng viên.
-
Người mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự: Những người không có khả năng tự quyết định về hành vi pháp lý của mình sẽ không đủ năng lực để làm công chứng viên.
-
Cán bộ, công chức bị kỷ luật: Những người bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm hoặc bị buộc thôi việc, hoặc các quân nhân, công nhân, viên chức bị kỷ luật trong ngành Quân đội nhân dân, Công an nhân dân sẽ không được bổ nhiệm.
-
Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư: Những người bị xử lý kỷ luật và bị xóa tên khỏi danh sách luật sư, hoặc bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư chưa đủ thời gian sẽ không được bổ nhiệm làm công chứng viên.
Những quy định này nhằm đảm bảo công chứng viên có năng lực, đạo đức nghề nghiệp và không có tiền án, tiền sự ảnh hưởng đến khả năng thực thi công việc một cách công bằng và đúng đắn.

Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên
>> Bạn có thể tham khảo thêm bài viết khác tại: Những điều cần biết về hiệp hội công chứng viên Việt Nam
6. Câu hỏi thường gặp
Công chứng viên có thể công chứng những loại giấy tờ nào?
Nội dung bài viết:
Bình luận