Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà [Chi tiết 2024]

Bạn có nhu cầu thuê nhà và cần tìm hiểu hơn về các quy định pháp luật có liên quan đến việc công chứng hợp đồng thuê nhà. Bạn phân vân về việc công chứng có bắt buộc đối với hợp đồng thuê nhà hay không? Thủ tục thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà như thế nào? Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm những giấy tờ gì? Hiểu được các vấn đề thắc mắc này của bạn, Công ty Luật ACC xin cung cấp một số thông tin liên quan trong bài viết sau đây.

công chứng hợp đồng thuê nhà
Công chứng hợp đồng thuê nhà

1. Hợp đồng thuê nhà có bắt buộc công chứng hay không?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 và Khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 thì hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng.

Cụ thể, theo Khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 thì các trường hợp cho thuê sau đây được miễn công chứng, chứng thực: cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; cho thuê nhà ở.

Tuy nhiên, nếu các bên có nhu cầu và thống nhất với nhau về việc công chứng hợp đồng thuê nhà thì vẫn có thể thực hiện để tránh các tranh chấp (nếu có) phát sinh.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm giấy tờ gì?

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng: có liệt kê các thông tin như họ tên, địa chỉ của người nộp, nội dung công chứng hợp đồng thuê nhà, danh mục giấy tờ có liên quan,…
  • Hợp đồng thuê nhà;
  • Bản sao CMND hoặc CCCD hoặc hộ khẩu của cả hai bên;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Các giấy tờ có liên quan (nếu có).

3. Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà

Trình tự thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà được thực hiện theo các bước sau đây.

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người yêu cầu sẽ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã đề cập và nộp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 2: Kiểm tra và thụ lý hồ sơ

Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ và hợp lệ thì sẽ được thụ lý.

Trường hợp không hợp lệ có thể từ chối thụ lý hồ sơ.

Bước 3: Hướng dẫn các quy định có liên quan

Sau khi hồ sơ được thụ lý, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu một số thông tin về quy định của thủ tục công chứng, thực hiện hợp đồng thuê nhà, quyền và nghĩa vụ cũng như ý nghĩa, hậu quả pháp lý của người yêu cầu khi tham gia hợp đồng này.

Bước 4: Làm rõ các vấn đề còn vướng mắc (nếu có)

Trường hợp Công chứng viên phát hiện có căn cứ cho rằng hồ sơ còn một số vấn đề chưa rõ hay có các dấu hiệu không đáp ứng điều kiện công chứng thì có quyền yêu cầu người nộp làm rõ hoặc đề nghị xác minh, giám định. Nếu không tuân thủ thì có quyền từ chối công chứng.

Bước 5: Kiểm tra dự thảo hợp đồng thuê nhà

Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng thuê nhà có đảm bảo phù hợp với các điều kiện theo quy định của pháp luật, đạo đức và nếu chưa phù hợp thì yêu cầu điều chỉnh.

Bước 6: Ký và xuất trình bản chính giấy tờ

Ở bước này, người yêu cầu sẽ đọc lại dự thảo hợp đồng. Nếu đồng ý thì tiến hành ký xác nhận. Đồng thời xuất trình bản chính các giấy tờ cho Công chứng viên.

Sau khi đã đối chiếu thì Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của hợp đồng được công chứng.

Cuối cùng, Công chứng viên sẽ trả kết quả công chứng hợp đồng thuê nhà cho người yêu cầu công chứng.

4. Chi phí công chứng hợp đồng thuê nhà

Mức thu phí công chứng hợp đồng thuê nhà trong từng trường hợp cụ thể sẽ phụ thuộc vào giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng (tổng số tiền thuê). Bạn có thể tham khảo mức phí chi tiết hơn tại Chi phí công chứng hợp đồng thuê nhà.

5. Thời gian công chứng hợp đồng thuê nhà

Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nội dung phức tạp, cần phải xác minh, điều chỉnh thì có thể kéo dài thời hạn công chứng nhưng không quá 10 ngày làm việc.

6. Câu hỏi thường gặp

Công chứng là gì?

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Công chứng hợp đồng thuê nhà ở đâu?

Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.

Vì thế, khi thuê và cho thuê nhà, 02 bên phải công chứng tại phòng công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà.

Công chứng hợp đồng thuê nhà mất bao nhiêu tiền?

Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản như sau (chưa bao gồm phí soạn thảo hợp đồng thuê nhà): chi tiết hơn tại Chi phí công chứng hợp đồng thuê nhà.

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm giấy tờ gì?

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng: có liệt kê các thông tin như họ tên, địa chỉ của người nộp, nội dung công chứng hợp đồng thuê nhà, danh mục giấy tờ có liên quan,…
  • Hợp đồng thuê nhà;
  • Bản sao CMND hoặc CCCD hoặc hộ khẩu của cả hai bên;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Các giấy tờ có liên quan (nếu có).
 

Trên đây là toàn thông tin về Công chứng hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc cần chúng tôi hỗ trợ tư vấn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý thì hãy liên hệ với Công ty Luật ACC, chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (948 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo