Quy định về công bố hợp quy theo Thông tư 41/2018/TT-BGTVT?

Ngày 30/07/2018, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 41/2018/TT-BGTVT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước.

 

công bố hợp quy (41/2018/tt-bgtvt)

Căn cứ pháp lý của thông tư

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

  DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI CHỨNG NHẬN HOẶC CÔNG BỐ HỢP CHUẨN HỢP QUY

I. Lĩnh vực phương tiện giao thông đường bộ, phụ tùng

A.Ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc

1.Ô tô kéo rơ moóc

2.Ô tô chở người trong sân bay

3. Ô tô khách kiểu limousine (từ 10 chỗ ngồi trở lên kể cả lái xe)

4. Ô tô nhà ở lưu động (Motor-home)

5.Ô tô chở phạm nhân

6.Ô tô tang lễ

7.Ô tô con kiểu limousine (dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe).

8.Ô tô sửa chữa lưu động

9.Ô tô y tế lưu động (chụp X-quang, khám chữa bệnh lưu động...)

 10.Ô tô quan trắc môi trường

 11.Ô tô dành cho người khuyết tật Điều khiển

 12.Rơ moóc nhà ở lưu động

13.Sơ mi rơ moóc nhà ở lưu động

14.Rơ moóc khách

 15.Sơ mi rơ moóc khách

 16.Rơ moóc xi téc

17.Rơ moóc kiểu module

18.Rơ moóc rải phụ gia làm đường

19.Sơ mi rơ moóc kiểu dolly

 20.Sơ mi rơ moóc băng tải

 B.Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp máy

1.Xe mô tô dành cho người khuyết tật Điều khiển

2.Xe gắn máy dành cho người khuyết tật Điều khiển

3.Xe đạp điện dành cho người khuyết tật Điều khiển

4.Xe đạp máy dành cho người khuyết tật Điều khiển

C.Xe bốn bánh có gắn động cơ

1.Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ:

- Loại chở dưới 10 người kể cả người lái bao gồm cả xe chơi golf (golf car, golf buggies) loại chở dưới 10 người kể cả người lái hoạt động trong phạm vi hạn chế

- Loại chở từ 10 người trở lên kể cả người lái

D.Xe máy chuyên dùng

1.Xe san (máy san)

2.Xe cạp (máy cạp)

3.Xe đóng cọc và nhổ cọc (máy đóng cọc và nhổ cọc)

4.Xe tự đổ

5.Xe kéo bánh xích

6.Xe kéo trong kho bãi; nhà xưởng

7.Xe kéo, đẩy máy bay

8.Xe kéo hàng hóa, hành lý trong sân bay

9.Máy kéo nông nghiệp

10.Xe hút bùn, bể phốt

11.Xe cứu thương lưu động

12.Xe quét đường

13.Xe quét, chà sàn (nhà xưởng)

14.Xe phun, tưới chất lỏng

15.Xe quét nhà xưởng

16.Xe trộn và vận chuyển bê tông (xe trộn bê tông)

17.Xe bơm bê tông

18.Xe trộn, ép rác

19.Xe băng tải

20.Xe thang lên máy bay

21.Xe đưa hành khách khuyết tật lên máy bay

22.Xe hút chất thải máy bay

23.Xe cấp điện cho máy bay

24.Xe chở nhiên liệu cho máy bay (có cơ cấu nạp nhiên liệu cho máy bay)

 

25.Xe chở nước sạch cho máy bay (có cơ cấu cấp nước sạch cho máy bay)

26.Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)

E.Phụ tùng

1.Khung xe mô tô, xe gắn máy

2.Gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy

3.Vành thép xe mô tô, xe gắn máy

4.Vành hợp kim xe mô tô, xe gắn máy

5.Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy

6.Lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy

7.Ắc quy xe đạp điện

8.Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy điện

9.Đèn chiếu sáng phía trước xe cơ giới

10.Gương chiếu hậu xe ô tô

11.Kính an toàn xe ô tô

12.Lốp hơi xe ô tô

13.Vật liệu nội thất xe ô tô

14.Vành hợp kim xe ô tô

15.Thùng nhiên liệu xe ô tô

16.Động cơ xe mô tô, xe gắn máy

17.Động cơ xe mô tô, xe gắn máy điện

18.Động cơ sử dụng cho xe đạp điện

II. Lĩnh vực phương tiện, thiết bị thăm dò khai thác dầu khí biển

1.Giàn cố định trên biển (bệ giàn khoan và các mảng cấu kiện tích hợp sử dụng trong các công đoạn khoan, khai thác dầu khí trên biển)

2.Kho chứa nổi, giàn di động, (giàn khoan hoặc giàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm)

3.Hệ thống đường ống biển (ống dẫn sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí)

4.Phao neo dầu khí

III. Lĩnh vực biển

1.Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thủy chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)

2.Tàu kéo và tàu đẩy (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh).

3.Tàu đèn hiệu (hải đăng), tàu cứu hộ, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi và tàu thuyền khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàu.

4.Tàu thuyền khác, thân tàu hoặc tàu chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, đã lắp ráp, hoặc chưa lắp ráp hoặc tháo rời, hoặc tàu hoàn chỉnh chưa lắp ráp hoặc tháo rời nếu không có đặc trưng cơ bản của một loại tàu cụ thể (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh).

IV. Lĩnh vực phương tiện thủy nội địa

1.Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thủy chở hàng, sà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa, các loại tàu thuyền thể thao, vui chơi giải trí và canô (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)

2.Tàu kéo và tàu đẩy (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)

3.Tàu đèn hiệu, tàu cứu hỏa, tàu hút nạo vét, tàu cuốc, cần cẩu nổi và tàu thuyền khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàu; giàn khoan hoặc giàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm

4.Tàu thuyền khác, thân tàu hoặc tàu chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, đã lắp ráp, hoặc chưa lắp ráp hoặc tháo rời, hoặc tàu hoàn chỉnh chưa lắp ráp hoặc tháo rời nếu không có đặc trưng cơ bản của một loại tàu cụ thể (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)

V. Lĩnh vực hạ tầng thủy nội địa

1.Cấu kiện nổi khác (ví dụ: bè mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín (coffer-dams), cầu lên bờ, các loại phao nổi và mốc hiệu)

VI. Lĩnh vực đường sắt

1.Phương tiện chuyên dùng: Gòong máy; ô tô ray; cần trục đường sắt; Máy chèn đường; Máy kiểm tra đường; Phương tiện khác dùng để phục vụ thi công, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra đường sắt

2.Toa xe hành lý; Toa xe bưu vụ; Toa xe hàng ăn

3.Toa xe hàng và toa goòng không tự hành

4.Giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe của đầu máy

Giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe của toa xe

5.Van phân phối, van hãm đầu máy toa xe

6.Móc nối, đỡ đấm

7.Kính an toàn

Đèn chiếu sáng phía trước đầu máy

Lò xo thuộc hệ treo của giá chuyển hướng

8.Thiết bị tín hiệu đuôi tàu

Thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu

Thiết bị cảnh báo lái tàu (thiết bị chống ngủ gật)

VII. Lĩnh vực sản phẩm công nghiệp dùng trong giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác trên biển (không áp dụng đối với sản phẩm dùng cho tàu và phương tiện thăm dò khai thác trên biển tạm nhập tái xuất và mang cờ nước ngoài).

1.Kính (cho tàu thủy và thiết bị thăm dò, khai thác dầu khí biển)

2.Tổ hợp máy phát (dưới 50 kVA)

3.Máy phát (dưới 50 kVA)

4.Biến áp (dưới 50 kVA)

5.Đèn phòng nổ

6.Thiết bị chỉ báo vòng quay chân vịt

7.Que hàn

Dây hàn

Thuốc hàn

8.Sơn chống hà

9.Sơn chống ăn mòn

10.Lớp lót chống hà

Lớp lót đầu

11.Vật liệu phi kim

12.Nhựa

13.Cao su

14.Bình, chữa cháy (dùng bọt, bột, khí hoặc chất khác)

15.Ống cứu hỏa (dùng bọt hoặc bột)

16.Vòi phun (gồm kiểu mở và kiểu đóng)

17.Dụng cụ chống mất nhiệt

18.Đèn hàng hải và đèn tín hiệu (đèn mất chủ động, đèn neo và đèn hạn chế hoạt động)

 

19.Thiết bị nhìn ban đêm

20.Vật liệu đóng tàu

21.Neo và phụ tùng

22.Xích neo và các bộ phận liên quan

23.Tời

 

24.Cáp kéo và chằng buộc có đường kính bằng hoặc lớn hơn 10 mm (cáp phi kim loại và cáp thép)

25.Nắp hầm hàng

Móc kéo

26.Các loại cửa

27.Bánh lái

28.Hộp số, hệ trục, khớp nối và các thiết bị liên quan

29.Máy lái

30.Bơm

31.Ống nhóm I, II, ống sử dụng cho khoan dầu khí

32.Vannhóm I, II và van nhóm III có đường kính ≥ 300 mm,

33.Nồi hơi, bình chịu áp lực các loại dùng trong giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác trên biển.

34.Tua bin khí

35.Tua bin hơi

36.Động cơ diesel

37.Các chi tiết của động cơ diesel

38.Quạt gió, máy nén khí

39.Tổ hợp máy phát

40.Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát)

41.Bảng, tủ điện

42.Biến áp (50 kVA và lớn hơn)

43.Cáp điện cho nguồn cấp và hệ Điều khiển

44.Thiết bị ngắt (cho mạch chính)

45.Chân vịt

46.Vật liệu chống cháy

47.Đầu phun, thiết bị phun, thiết bị phun bọt xách tay, thiết bị phun bọt cố định, thiết bị phun bột xách tay và phun bột cố định

48.Thiết bị thở

49.Xuồng cứu sinh, cấp cứu

50.Bè cứu sinh, cơ cấu nổi tự do, dụng cụ nổi cứu sinh, phao tròn

51.Quần áo bơi, bộ quần áo bảo vệ kín

52.Áo phao

53.Đèn tự phát sáng của phao tròn

54.Đuốc cầm tay

55.Thiết bị phóng dây (gồm súng và đầu phóng)

56.Thang cho người lên/xuống thiết bị cứu sinh (Embarkation ladder)

57.Thiết bị phân ly dầu nước 15 ppm

58.Thiết bị báo động 15 ppm

59.Thiết bị phát hiện ranh giới dầu nước

60.Hệ thống Điều khiển và kiểm soát xả dầu, kể cả đo nồng độ dầu

61.Máy rửa dầu thô

62.Hệ thống truyền thanh công cộng

Hệ thống báo động sự cố chung

Hệ thống cảnh báo theo dõi lầu lái

Hệ thống báo động trực ca buồng lái (BNWAS)

63.Trạm thông tin vệ tinh INMARSAT

Thiết bị vô tuyến điện sóng trung/sóng ngắn

Hệ thống truy và nhận dạng tầm xa

Hệ thống báo động an ninh

Máy thu NAVTEX hàng hải

Thiết bị VHP đàm thoại 2 chiều

Trang bị vô tuyến điện VHF

64.Còi và bảng kiểm soát còi

65.La bàn từ (gồm vòng ngắm phương vị)

La bàn điện (gồm vòng ngắm phương vị và bộ lặp)

66.Ra đa

Hệ thống thông tin và hải đồ điện tử (ECDIS)

Hệ thống định vị toàn cầu - GPS

Phao vô tuyến định vị sự cố

Thiết bị định vị và tìm kiếm cứu nạn

Hệ thống nhận dạng tự động (AIS)

67.Thiết bị chỉ báo vòng quay và chiều quay chân vịt

Thiết bị chỉ báo tốc độ quay trở của tàu

68.Thiết bị đo sâu

Thiết bị đo tốc độ và Khoảng cách hành hình

Thiết bị đo tốc độ và Khoảng cách hành trình

69.Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR/ S-VDR)

70.Thiết bị nâng hạ xuồng cứu sinh, cấp cứu, phao bè

Thiết bị nâng trên tàu thủy, cần trục; bao gồm cần trục cáp; khung nâng di động, xe có chân chống và xe công xưởng có lắp cần trục

Thiết bị nâng trên phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên biển

Cầu trục di chuyển, cần trục chuyển tải, cầu trục, cổng trục, khung nâng di động và xe chuyển tải có chân chống

Cầu trục cầu di chuyển trên cột cố định

Khung nâng di động bằng bánh lốp và xe chuyển tải có chân chống

Cần trục tháp

Cần trục có cần đặt trên cột đỡ hoặc chân đế

Cần trục chạy trên bánh lốp

Các cần trục khác dùng để xếp dỡ

71.Xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng (không tham gia giao thông đường bộ)

72.Máy nâng hạ, giữ, xếp hoặc dỡ hàng khác (ví dụ, thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng, thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo)

Thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng và tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp)

Tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp)

Máy nâng và băng tải dùng khí nén

Máy nâng hạ và băng tải hoạt động liên tục khác, để vận tải hàng hóa hoặc vật liệu

73.Công-ten-nơ các loại vận chuyển trên các phương tiện giao thông vận tải

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo