Có giấy kết hôn có đi nghĩa vụ quân sự không?

Việc thực hiện nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của mọi công dân nam khi đủ tuổi. Tuy nhiên, nhiều người thắc mắc rằng: “Đã có giấy kết hôn rồi thì có còn phải đi nghĩa vụ quân sự nữa không?”. Câu hỏi này thường được đặt ra bởi những chàng trai sắp đến tuổi nhập ngũ. Vậy, pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về trường hợp này? Hãy tìm hiểu qua bài viết sau.

Có giấy kết hôn có đi nghĩa vụ quân sự không?

Có giấy kết hôn có đi nghĩa vụ quân sự không?

1. Giấy kết hôn là gì?

Giấy đăng ký kết hôn được quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 như sau: "Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi thực hiện việc đăng ký kết hôn. Nội dung của giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản được quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này."

Nội dung giấy chứng nhận kết hôn bao gồm:

  • Họ, tên đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Như vậy, giấy chứng nhận kết hôn (hay còn gọi là đăng ký kết hôn) là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, nhằm xác nhận và công nhận quan hệ hôn nhân hợp pháp giữa nam và nữ.

2. Có giấy kết hôn có đi nghĩa vụ quân sự không?

Các trường hợp miễn và tạm hoãn nghĩa vụ quân sự được quy định chi tiết trong Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 và Thông tư 148/2018/TT-BQP ngày 04/10/2018. Tuy nhiên, kết hôn không được coi là lý do để miễn hoặc tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Cụ thể, công dân có thể được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong 8 trường hợp sau:

  1. Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
  2. Là lao động duy nhất nuôi dưỡng những người không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động, hoặc gia đình bị thiệt hại nghiêm trọng do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm, có xác nhận của UBND cấp xã.
  3. Là con một của bệnh binh hoặc người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
  4. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ hoặc hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân.
  5. Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo quyết định của UBND cấp tỉnh trở lên.
  6. Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  7. Đang theo học tại cơ sở giáo dục phổ thông hoặc đang đào tạo trình độ đại học chính quy hoặc cao đẳng chính quy trong thời gian một khóa đào tạo.
  8. Là dân quân thường trực.

Công dân có thể được tạm hoãn gọi nhập ngũ theo các quy định trên, nhưng nếu không còn lý do tạm hoãn thì sẽ được gọi nhập ngũ.

Các trường hợp miễn gọi nhập ngũ bao gồm 5 trường hợp sau:

  1. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
  2. Là anh hoặc em trai của liệt sĩ.
  3. Con một của thương binh hạng hai, con một của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, hoặc con một của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
  4. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân hoặc Công an nhân dân.
  5. Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.

Các trường hợp công dân không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

Ngoài các trường hợp được miễn và tạm hoãn, công dân không được đăng ký nghĩa vụ quân sự và sẽ không được gọi nhập ngũ nếu:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích.
  • Đang áp dụng biện pháp giáo dục tại xã hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
  • Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Như vậy, công dân dù đã kết hôn nhưng vẫn trong độ tuổi quy định thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo pháp luật.

3. Đăng ký kết hôn ở đâu?

Đăng ký kết hôn ở đâu?

Đăng ký kết hôn ở đâu?

Nơi đăng ký kết hôn được quy định trong Điều 17 và Điều 37 của Luật Hộ tịch 2014 như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, bao gồm:

    • Kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài;
    • Kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; hoặc giữa những công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
    • Kết hôn giữa công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài và công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.

- Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ thực hiện việc đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.

Như vậy, nơi đăng ký kết hôn có thể là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.

4. Câu hỏi thường gặp

Nếu đã kết hôn nhưng vợ/chồng đang mang thai thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không?

Trả lời: Thông thường, việc vợ/chồng đang mang thai không phải là lý do để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, tùy từng trường hợp cụ thể, bạn có thể làm đơn trình bày và xin ý kiến của cơ quan quân sự địa phương.

Nếu đã kết hôn và có con nhỏ thì có được ưu tiên gọi nhập ngũ muộn hơn không?

Trả lời: Việc đã kết hôn và có con nhỏ không phải là lý do để được ưu tiên gọi nhập ngũ muộn hơn. Thời gian gọi nhập ngũ được quy định cụ thể và áp dụng cho tất cả công dân đủ điều kiện.

Nếu đang làm việc tại một cơ quan nhà nước quan trọng thì có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Trả lời: Việc đang làm việc tại một cơ quan nhà nước quan trọng không phải là lý do để được miễn nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, bạn có thể được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Có giấy kết hôn có đi nghĩa vụ quân sự không? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo