Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất của ông bà cho cháu [2023]

Người sử dụng đất theo quy định có các quyền như: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Do đó, khi có nhu cầu, người sử dụng đất hoàn toàn có quyền tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho người khác khi đủ điều kiện theo pháp luật.

Trong một số trường hợp, ông bà muốn tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho cháu nội hoặc cháu ngoại, về cơ bản, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất này được thực hiện như việc tặng cho giữa các cá nhân thông thường. Trình tự thủ tục được quy định như sau:

 Tục Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Ông Bà Cho Cháu
Thủ tục Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Ông Bà Cho Cháu

1. Cơ sở pháp lý của thủ tục chuyển quyền sử dụng đất ông bà cho cháu:

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) về hồ sơ địa chính

Theo Khoản 3 Điều 10 Luật Đất đai: “Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.”

2. Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất ông bà cho cháu:

Điều kiện thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất:

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Cá nhân không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

3. Trường hợp cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện:

  • Cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
  • Cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.

4. Việc tặng cho quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Người mất không để lại di chúc thì chia thừa kế thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Chia thừa kế theo pháp luật

3. Thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất:

Bước 1: Công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho

  • Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực;
  • Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013, đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Như vậy, sau khi tặng cho quyền sử dụng đất cho cháu, ông bà phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai (sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cháu), điều này nhằm hợp pháp hóa toàn bộ nội dung hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất của ông bà và tránh các nguy cơ xảy ra tranh chấp sau này nếu có.

Quy định về thủ tục tách hộ khẩu là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

4. Trình tự, thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

  • Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất..
    • Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
  • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
    • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
    • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Hồ sơ chuẩn bị:

Theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về hồ sơ địa chính (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT), hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký biến động theo mẫu;
  • Hợp đồng tặng cho;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

Thời gian thực hiện thủ tục:

Không quá 10 ngày.

Lệ phí:

Thuế thu nhập cá nhân:

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì tặng cho quyền sử dụng đất giữa: Ông nội, bà nội với cháu nội hoặc ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại thuộc các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Lệ phí trước bạ:

Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ: Nhà, đất là quà tặng giữa: Ông nội, bà nội với cháu nội hoặc ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại thuộc các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ.

5. Những câu hỏi thường gặp của khách hàng:

Để làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất ông bà cho cháu cần các điều kiện gì?

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất.

Thời gian làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất ông bà cho cháu là bao lâu?

  • Không quá 10 ngày khi nhận đủ hồ sơ.

ACC có cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan đến thủ tục chuyển quyền sử dụng đất ông bà cho cháu không?

  • ACC chuyên cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan đến thủ tục chuyển chuyển quyền sử dụng đất ông bà cho cháu.

✅ Thủ tục: Chuyển quyền sử dụng đất
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    T
    Vũ Văn tráng
    Bà nội sang tên nhà đất cho cháu nội.thì cần những ai phải ký tên ạ
    Trả lời
    N
    Phương Nguyễn
    Quản trị viên
    Chào anh. Mình kiểm tra mail phản hồi từ ACC nhé. Thanks.
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo