Quy định về chuyển nhượng vốn của công ty TNHH 1 thành viên là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.
1. Chuyển nhượng vốn của công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Chuyển nhượng vốn của công ty TNHH 1 thành viên là việc chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình cho cá nhân, tổ chức khác. Chuyển nhượng sẽ có các hình thức khác nhau như: bán, tặng, cho, kế thừa,…
Ý nghĩa của chuyển nhượng vốn:
- Tái cơ cấu quyền sở hữu: Chuyển nhượng vốn cho phép chủ sở hữu thay đổi người quản lý hoặc chuyển giao quyền kiểm soát công ty cho người khác.
- Giảm gánh nặng tài chính: Việc bán một phần hoặc toàn bộ vốn góp có thể giúp chủ sở hữu giảm bớt áp lực tài chính hoặc thu hồi vốn đầu tư.
- Mở rộng cơ hội phát triển: Công ty có thể tận dụng việc chuyển nhượng vốn để thu hút nhà đầu tư mới, mở rộng quy mô và tiềm lực tài chính.
>>> Tìm hiểu thêm về: Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên mới nhất
2. Các trường hợp chuyển nhượng góp vốn của công ty TNHH 1 thành viên
Việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên có thể diễn ra trong nhiều trường hợp khác nhau, tùy thuộc vào tình huống và mục đích của chủ sở hữu. Có hai trường hợp chuyển nhượng vốn của công ty TNHH 1 thành viên:
Trường hợp 1: Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng một phần vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác thì công ty phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang mô hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh, công ty cổ phần. Khi đó:
- Quyền sở hữu công ty sẽ chuyển từ người bán sang người mua.
- Công ty vẫn giữ nguyên tư cách pháp nhân, chỉ thay đổi chủ sở hữu.
- Công ty phải làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Trường hợp 2: Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng toàn bộ phần góp vốn cho cá nhân tổ chức khác thì công ty phải tiến hành thay đổi chủ sở hữu. Điều này dẫn đến sự thay đổi trong cấu trúc của công ty:
- Công ty sẽ phải chuyển đổi loại hình thành công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Sau khi chuyển đổi, công ty phải tổ chức lại cơ cấu quản lý, và các thành viên mới sẽ có quyền và nghĩa vụ theo tỷ lệ phần vốn góp của họ.
Ngoài ra còn có các trường hợp chuyển nhượng khác như:
Trường hợp 3: Chuyển nhượng trong trường hợp tổ chức lại công ty
- Trong quá trình tái cơ cấu hoặc tổ chức lại công ty, chủ sở hữu có thể chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp cho các thành viên khác hoặc nhà đầu tư mới. Đây có thể là một phần của quá trình hợp nhất, chia tách hoặc sáp nhập doanh nghiệp. Các trường hợp này thường yêu cầu thủ tục pháp lý phức tạp hơn.
Trường hợp 4: Chuyển nhượng trong trường hợp thừa kế
- Nếu chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên qua đời, quyền sở hữu vốn góp có thể được chuyển nhượng cho người thừa kế hợp pháp theo di chúc hoặc quy định của pháp luật về thừa kế. Người thừa kế sẽ tiếp nhận vai trò chủ sở hữu của công ty và có quyền quyết định về việc tiếp tục quản lý hoặc bán công ty.
>>> Tìm hiểu thêm về: Quy định về công ty TNHH 1 thành viên
3. Quy trình chuyển nhượng vốn của công ty TNHH 1 thành viên
Quy trình chuyển nhượng vốn của công ty TNHH một thành viên được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định pháp luật có liên quan. Dưới đây là các bước chính để thực hiện việc chuyển nhượng vốn:
Quy trình chuyển nhượng vốn của công ty TNHH 1 thành viên
3.1. Chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng vốn
Trước khi thực hiện chuyển nhượng, các bên cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn: Phải có đầy đủ thông tin về các bên tham gia chuyển nhượng, giá trị chuyển nhượng, quyền và nghĩa vụ của các bên, và điều kiện thực hiện chuyển nhượng.
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp.
- Biên bản thanh lý hợp đồng: Xác nhận việc hoàn tất chuyển nhượng vốn và nghĩa vụ tài chính giữa các bên.
3.2. Thực hiện chuyển nhượng vốn
- Hai bên (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng) ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các tài liệu liên quan.
- Sau đó, thực hiện các nghĩa vụ tài chính, bao gồm việc thanh toán và nhận bàn giao phần vốn góp theo các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.
3.3. Thông báo thay đổi thông tin doanh nghiệp
Sau khi hoàn thành thủ tục chuyển nhượng, công ty phải thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh về việc thay đổi chủ sở hữu hoặc các thông tin liên quan đến vốn điều lệ. Hồ sơ cần nộp bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Ghi rõ việc thay đổi chủ sở hữu hoặc thông tin chuyển nhượng vốn.
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn: Bản sao hợp lệ hợp đồng chuyển nhượng đã ký kết.
- Biên bản thanh lý hợp đồng: Xác nhận việc hoàn tất chuyển nhượng.
- Quyết định của chủ sở hữu: về việc chuyển nhượng vốn.
3.4. Nộp hồ sơ thay đổi tại Phòng Đăng ký kinh doanh
- Hồ sơ thay đổi được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3.5. Cập nhật thông tin doanh nghiệp
- Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và giải quyết hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Sau khi thông tin chuyển nhượng được chấp thuận, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với thông tin chủ sở hữu mới (nếu có).
3.6. Công bố thông tin thay đổi
- Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, công ty phải công bố thông tin thay đổi về chủ sở hữu hoặc vốn điều lệ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày.
Lưu ý:
- Việc chuyển nhượng vốn phải đảm bảo tuân thủ các quy định về thanh toán, không vi phạm pháp luật về phòng, chống rửa tiền và các quy định khác của pháp luật.
- Nếu việc chuyển nhượng dẫn đến thay đổi loại hình doanh nghiệp (chuyển từ công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên), công ty cần thực hiện các thủ tục thay đổi tương ứng theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Quy trình chuyển nhượng vốn của công ty TNHH một thành viên cần thực hiện đúng các bước từ ký kết hợp đồng, thanh toán, đến thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp lý để đảm bảo việc chuyển nhượng hợp pháp và tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
>>> Xem thêm về: Hạch toán vốn điều lệ công ty TNHH MTV
4. Câu hỏi thường gặp
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được quy định ra sao?
Trả lời: Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân hoặc một tổ chức. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân trong phạm vi số vốn điều lệ, nghĩa vụ tài chính khác đã cam kết khi đăng ký thành lập.
Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 1 thành viên là ai?
Trả lời: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, phải có ít nhất 1 người đại diện theo pháp luật có chức danh trong công ty là chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty là người đại diện của công ty.
Tài sản góp vốn là gì?
Trả lời: Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Chuyển nhượng vốn của công ty tnhh 1 thành viên mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận