Chuẩn mực kế toán là tập hợp những nguyên tắc, các yêu cầu cơ bản để hướng dẫn người làm kế toán nhận thức, ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức. Vậy Chuẩn mực kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!
1. Chuẩn mực kế toán là gì? Chế độ kế toán là gì?
1.1 Chuẩn mực kế toán là gì?
Chuẩn mực là khái niệm của xã hội học. Đó là tập hợp những mong đợi, yêu cầu, qui tắc đối với hành vi của các thành viên trong xã hội. Chuẩn mực qui định cho mỗi thành viên những việc nào nên làm, không nên làm và cần xử sự như thế nào cho đúng trong mỗi tình huống xã hội.
Kế toán là việc đo lường, xử lý và truyền đạt thông tin tài chính và phi tài chính về các thực thể kinh tế như các doanh nghiệp và tập đoàn.
Như vậy chuẩn mực kế toán là các văn bản gồm các quy định và phương pháp kế toán cơ bản thống nhất cho tất cả những người đang hành nghề kế toán thực hiện để lập báo cáo tài chính.
1.2 Chuẩn mực kế toán tên tiếng anh là gì?
Chuẩn mực kế toán có tên tiếng anh là "Accounting Standards".
Chuẩn mực về kế toán của Việt Nam có tên tiếng anh là "Vietnam Accounting Standards" viết tắt là VAS hợp lại bởi 03 chữ cái đầu tiên.
1.3 Xây dựng chuẩn mực kế toán nhằm mục đích gì?
- Là cơ sở để xây dựng và từng bước tiến tới hoàn thiện Chế độ kế toán cụ thể, thống nhất;
- Giúp cho doanh nghiệp, đơn vị và người làm kế toán ghi chép sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính một cách thống nhất nhằm đảm bảo cho các thông tin trên báo cáo tài chính (BCTC) được phản ánh trung thực và hợp lý;
- Là căn cứ để kiểm toán viên đưa ra ý kiến về sự phù hợp của BCTC đã phù hợp với VAS và chế độ kế toán hay chưa?;
- Giúp người đọc, người sử dụng báo cáo tài chính... hiểu được, đánh giá thông tin đưa ra các quyết định tài chính...
1.4 Chế độ kế toán là gì?
Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.
Hiện nay có nhiều chế độ kế toán được ban hành và sử dụng tuy nhiên 02 chế độ được sử dụng thông dụng nhất hiện nay là Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Thông tư 133/2016/TT-BTC) và Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
2. Khái quát về hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay có tất cả 26 chuẩn mực được ban hành thành 05 đợt. Chi tiết 26 chuẩn mực bao gồm:
Hệ thống 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam | |
Chuẩn mực số | Tên nội dung của chuẩn mực |
Chuẩn mực 01 | Chuẩn mực chung |
Chuẩn mực 02 | Hàng tồn kho |
Chuẩn mực 03 | Tài sản cố định hữu hình |
Chuẩn mực 04 | Tài sản cố định vô hình |
Chuẩn mực 05 | Bất động sản đầu tư |
Chuẩn mực 06 | Thuê tài sản |
Chuẩn mực 07 | Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết |
Chuẩn mực 08 | Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh |
Chuẩn mực 10 | Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái |
Chuẩn mực 11 | Hợp nhất kinh doanh |
Chuẩn mực 14 | Doanh thu và thu nhập khác |
Chuẩn mực 15 | Hợp đồng xây dựng |
Chuẩn mực 16 | Chi phí đi vay |
Chuẩn mực 17 | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
Chuẩn mực 18 | Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng |
Chuẩn mực 19 | Hợp đồng bảo hiểm |
Chuẩn mực 21 | Trình bày báo cáo tài chính |
Chuẩn mực 22 | Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự |
Chuẩn mực 23 | Các sự kiện phát sinh sau ngày kế thúc kỳ kế toán năm |
Chuẩn mực 24 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ |
Chuẩn mực 25 | Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con |
Chuẩn mực 26 | Thông tin về các bên liên quan |
Chuẩn mực 27 | Báo cáo tài chính giữa niên độ |
Chuẩn mực 28 | Báo cáo bộ phận |
Chuẩn mực 29 | Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót |
Chuẩn mực 30 | Lãi trên cổ phiếu |
3. Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành đợt 1
Không phải tất cả các chuẩn mực được ban hành lần lượt theo số hiệu tương ứng với tên chuẩn mực. Việc ban hành chuẩn mực được dựa vào tính cấp thiết của chuẩn mực tại thời điểm đó. Hệ thống chuẩn mực đầu tiên ban hành theo theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của bộ tài chính ban hành 04 VAS có số hiệu và tên gọi như sau:
- 1 – Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho;
- 2 – Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình;
- 3 – Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vô hình;
- 4 – Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác.
3.1 Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho
Mục đích của chuẩn mực hàng tồn kho là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho bao gồm: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được và các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập BCTC.
3.2 Chuẩn mực số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Mục đích của chuẩn mực tài sản cố định hữu hình là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình bao gồm: Tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, chi phí khấu hao, thanh lý TSCĐ hữu hình và một số quy định khác làm cơ sở hạch toán kế toán và lập báo cáo tài chính.
3.3 Chuẩn mực số 04 - Tài sản cố định vô hình
Tương tự như mục đích của tài sản cố định hữu hình, mục đích của chuẩn mực tài sản cố định vô hình này cũng quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán tài sản cố định vô hình bao gồm: Tiêu chuẩn TSCĐ vô hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý TSCĐ vô hình và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ và lập BCTC.
3.4 Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác
Mục đích của chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác bao gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập BCTC.
4. Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành đợt 2
Ngày 31 tháng 12 năm 2002 Bộ tài chính ban hành quyết định số 165/2002/QĐ-BTC về việc ban hàng và công bố thêm 06 chuẩn mực đợt 2. Số hiệu và tên của 06 chuẩn mực đợt 2 bao gồm:
- Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung;
- Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản;
- Chuẩn mực số 10 - ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái;
- Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng;
- Chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay;
- Chuẩn mực số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
4.1 Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của BCTC của doanh nghiệp, nhằm:
- Làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán cụ thể theo khuôn mẫu thống nhất;
- Giúp cho doanh nghiệp ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán đã ban hành một cách thống nhất và xử lý các vấn đề chưa được quy định cụ thể nhằm đảm bảo cho các thông tin trên báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý;
- Giúp cho kiểm toán viên và người kiểm tra kế toán đưa ra ý kiến về sự phù hợp của báo cáo tài chính với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;
- Giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính hiểu và đánh giá thông tin tài chính được lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
4.2 Chuẩn mực số số 06 - Thuê tài sản
Mục đích của chuẩn mực thuê tài sản là đưa ra quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bên thuê và bên cho thuê tài sản, bao gồm thuê tài chính và thuê hoạt động, làm cơ sở ghi chép kế toán và lập BCTC.
4.3 Chuẩn mực số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Mục đích của chuẩn mực ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái là đưa ra những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán những ảnh hưởng do thay đổi tỷ giá hối đoái trong trường hợp doanh nghiệp có các giao dịch bằng ngoại tệ hoặc có các hoạt động ở nước ngoài. Các giao dịch bằng ngoại tệ và các báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài phải được chuyển sang đơn vị tiền tệ kế toán của doanh nghiệp bao gồm: Ghi nhận ban đầu và báo cáo tại ngày lập Bảng cân đối kế toán; Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái; Chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài làm cơ sở ghi sổ kế toán, lập và trình bày BCTC.
4.4 Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng
Ý nghĩa của chuẩn mực hợp đồng xây dựng là hướng dẫn, quy định và phương pháp kế toán doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng bao gồm: Nội dung doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng; Ghi nhận doanh thu, chi phí của hợp đồng xây dựng làm cơ sở hạch toán kế toán và lập BCTC đi kèm.
4.5 Chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay
Ý nghĩa của việc ban hành chuẩn mực chi phí lãi vay là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với chi phí đi vay: Ghi nhận chi phí đi vay vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; Vốn hoá chi phí lãi vay khi các chi phí này liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang làm căn cứ hạch toán kế toán và lập BCTC.
4.6. Chuẩn mực số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chuẩn mực được ban hành nhằm mục đích và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp và gián tiếp.
Ngoài ra nội dung của chuẩn mực còn đưa ra phụ lục 01 - Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp và phụ lục 02 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp.
5. Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành đợt 3
Sau khi ban hành 02 đợt thì đợt 3 Bộ tài chính ban hành tiếp Quyết định 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 để ban hành thêm 06 chuẩn mực. Số hiệu và tên của 06 chuẩn mực ban hành đợt này như sau:
- Chuẩn mực số 05 - Bất động sản đầu tư;
- Chuẩn mực số 07 - Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết;
- Chuẩn mực số 08 - Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh;
- Chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo tài chính;
- Chuẩn mực số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư công ty con;
- Chuẩn mực số 26 - Thông tin về các bên liên quan.
5.1 Chuẩn mực số 05 - Bất động sản đầu tư
Mục đích của chuẩn mực Bất động sản đầu tư quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bất động sản đầu tư bao gồm: Điều kiện ghi nhận bất động sản đầu tư, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, chuyển đổi mục đích sử dụng, thanh lý bất động sản đầu tư và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và trình bày BCTC.
5.2 Chuẩn mực số 07 - Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết
Ý nghĩa của chuẩn mực quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản đầu tư của nhà đầu tư vào công ty liên kết bao gồm: Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết trong báo cáo tài chính của riêng nhà đầu tư và trong báo cáo tài chính hợp nhất làm cơ sở ghi sổ kế toán, lập và trình bày BCTC.
5.3 Chuẩn mực số 08 - Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh
Ý nghĩa: Chuẩn mực thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh nhằm đưa ra quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán về các khoản vốn góp liên doanh, gồm: Các hình thức liên doanh, báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất của các bên góp vốn liên doanh làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính của các bên góp vốn liên doanh.
5.4 Chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo tài chính
Mục đích ban hành chuẩn mực số 21 của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các yêu cầu và nguyên tắc chung về việc lập và trình bày báo cáo tài chính bao gồm: Mục đích, yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo tài chính; Kết cấu và nội dung chủ yếu của các BCTC.
5.5 Chuẩn mực số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư công ty con
Đưa ra quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp lập và trình bày BCTC hợp nhất của một tập đoàn gồm nhiều công ty chịu sự kiểm soát của một công ty mẹ và kế toán khoản đầu tư vào công ty con trên BCTC riêng của công ty mẹ.
5.6 Chuẩn mực số 26 - Thông tin về các bên liên quan
Mục đích của chuẩn mực thông tin về các bên liên quan quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp trình bày thông tin trong BCTC về các bên liên quan và các giao dịch giữa doanh nghiệp báo cáo với các bên liên quan.
6. Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành đợt 4
Sau khi ban hành chuẩn mực đợt 3 tới ngày 15/02/2005 Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC để ban hành thêm 06 chuẩn mực khác bao gồm các VAS có số hiệu và tên gọi như sau:
- Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Chuẩn mực số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự;
- Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
- Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ;
- Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận;
- Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.
6.1 Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Mục đích của chuẩn mực số 17 (VAS 17) là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Ngoài ra VAS 17 yêu cầu doanh nghiệp phải kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh do ảnh hưởng về thuế thu nhập doanh nghiệp của các giao dịch và các sự kiện theo cùng phương pháp hạch toán cho chính các giao dịch và các sự kiện đó.
6.2 Chuẩn mực số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự
Mục đích của chuẩn mực số 22 (VAS 22) là quy định và hướng dẫn việc trình bày bổ sung các thông tin cần thiết trong BCTC của các Ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự. VAS 22 còn hướng dẫn việc trình bày những thông tin cần thiết trong báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất của các Ngân hàng. Bên cạnh đó cũng khuyến khích việc trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính những thông tin về kiểm soát khả năng thanh toán và kiểm soát rủi ro của các Ngân hàng. Đối với những tập đoàn có hoạt động ngân hàng thì chuẩn mực này được áp dụng cho các hoạt động đó trên cơ sở hợp nhất.
6.3 Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Mục đích của VAS 23 đó là việc hướng dẫn, quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải điều chỉnh báo cáo tài chính, các nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh BCTC khi có những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Giải trình về ngày phát hành BCTC và các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
6.4 Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
Chuẩn mực số 27 (VAS 27) được ban hành nhằm mục đích quy định nội dung tối thiểu phải có của một báo cáo tài chính tóm lược giữa niên độ, các nguyên tắc ghi nhận và đánh giá cần phải được áp dụng khi lập BCTC bán niên và trình bày BCTC.
Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập kịp thời và đáng tin cậy sẽ cho phép các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác hiểu rõ hơn về khả năng tạo ra các nguồn thu, các luồng tiền, về tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
6.5 Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận
VAS 28 đưa ra các quy định nguyên tắc và phương pháp lập báo cáo các thông tin tài chính theo bộ phận, lĩnh vực kinh doanh và các khu vực địa lý khác nhau của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ người sử dụng báo cáo tài chính:
- Hiểu rõ về tình hình hoạt động các năm trước của doanh nghiệp;
- Đánh giá đúng về những rủi ro và lợi ích kinh tế của doanh nghiệp;
- Đưa ra những đánh giá hợp lý về doanh nghiệp.
6.6 Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót
Mục đích của VAS 29 là đưa ra các hướng dẫn, quy định và các nguyên tắc, phương pháp kế toán và trình bày sự thay đổi trong các chính sách kế toán, các ước tính kế toán và sửa chữa các sai sót để doanh nghiệp có thể lập và trình bày báo cáo tài chính một cách nhất quán. Ngoài ra chuẩn mực còn nhằm mục đích nâng cao tính phù hợp, độ tin cậy của các báo cáo tài chính của doanh nghiệp và khả năng so sánh các BCTC của doanh nghiệp giữa các kỳ và với BCTC của các doanh nghiệp khác.
7. Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành đợt 5
Ngày 28/12/2005 Bộ tài chính ban hành quyết định số 100/2005/QĐ-BTC để ban hành 04 chuẩn mực kế toán cuối cùng trong hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam. Số hiệu và tên của 04 chuẩn mực như sau:
- Chuẩn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh;
- Chuẩn mực số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng;
- Chuẩn mực số 19 – Hợp đồng bảo hiểm;
- Chuẩn mực số 30 – Lãi trên cổ phiếu.
Các chuẩn mực trên ban hành với mục đích gì và được nội dung của các chuẩn mực như thế nào?
7.1 Chuẩn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh
Mục đích của chuẩn mực hợp nhất kinh doanh là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán việc hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua. Bên mua ghi nhận tài sản, nợ phải trả có thể xác định được, các khoản nợ tiềm tàng theo giá trị hợp lý tại ngày mua và ghi nhận lợi thế thương mại.
7.2 Chuẩn mực số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
Mục đích của chuẩn mực số 18 hay VAS 18 là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng, gồm: Nguyên tắc ghi nhận; Xác định giá trị; Các khoản bồi hoàn; thay đổi các khoản dự phòng; Sử dụng các khoản dự phòng; Áp dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị các khoản dự phòng làm cơ sở lập và trình bày BCTC.
7.3 Chuẩn mực số 19 – Hợp đồng bảo hiểm
Mục đích của chuẩn mực 19 (VAS 19) là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp đánh giá và ghi nhận các yếu tố của hợp đồng bảo hiểm trên BCTC của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:
- Phương pháp kế toán hợp đồng bảo hiểm trong các doanh nghiệp bảo hiểm;
- Trình bày và giải thích số liệu trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm.
7.4 Chuẩn mực số 30 – Lãi trên cổ phiếu
Chuẩn mực số 30 hay còn gọi VAS 30 là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán trong việc xác định và trình bày lãi trên cổ phiếu nhằm so sánh hiệu quả hoạt động giữa các doanh nghiệp cổ phần trong cùng một kỳ báo cáo và hiệu quả hoạt động của cùng một doanh nghiệp qua các kỳ báo cáo.
Trên đây là các thông tin về Chuẩn mực kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC Danh mục các loại mặt hàng tiêu dùng? mà ACC cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.
Nội dung bài viết:
Bình luận