Chí phí thuê kiểm toán độc lập trọn gói [Cập nhật 2024]

Song song với kế toán, kiểm toán là hoạt động không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một sự thật là hiện tại, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa hiểu rõ về kiểm toán. Trong bài viết này ACC sẽ gửi đến bạn đọc một số thông tin về chi phí thuê kiểm toán độc lập.

Chí phí thuê kiểm toán độc lập
Chí phí thuê kiểm toán độc lập

1. Kiểm toán độc lập là gì?

Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán.

Trong đó:

– Kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật hoặc người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật Việt Nam.

Kiểm toán viên hành nghề là kiểm toán viên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

– Doanh nghiệp kiểm toán là doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

2. Quy định pháp luật về chi phí thuê kiểm toán độc lập

Theo Thông tư 10/2020/TT-BTC Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước

Chi phí kiểm toán độc lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập dưới đây:

Loại chi phí

Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng)

≤ 5

10

50

100

500

1.000

≥ 10.000

Kiểm toán độc lập (%)

0,96

0,645

0,45

0,345

0,195

0,129

0,069

a) Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành được xác định theo công thức sau:

Ki = Kb -

(Kb - Ka) x (Gi - Gb)

Ga - Gb

Trong đó:

+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).

+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).

+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).

+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cần tính (đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận trên (đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận dưới (đơn vị tính: Tỷ đồng).

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án

=

Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án

x

Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ

+

Thuế giá trị gia tăng

- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng;

b) Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành (có quyết định phê duyệt dự án riêng) của dự án được xác định trên cơ sở giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh của dự án thành phần, tiểu dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ):

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án

=

Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án

x

Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ

+

Thuế giá trị gia tăng

- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng.

c) Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án được xác định trên cơ sở giá trị dự toán được duyệt hoặc điều chỉnh của công trình, hạng mục công trình độc lập sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ):

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình

=

Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án

x

Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ

+

Thuế giá trị gia tăng

- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng.

3. Các lưu ý khi xác định Định mức Chi phí kiểm toán độc lập:

Tổng chi phí kiểm toán độc lập của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình không được vượt chi phí kiểm toán độc lập được duyệt hoặc điều chỉnh của toàn bộ dự án hoặc dự toán (nếu có).

Dự án có chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng mức đầu tư được duyệt: Định mức chi phí kiểm toán độc lập được tính bằng 70% định mức chi phí Kiểm toán độc lập đã nêu tại mục 1 ở trên.

Đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng: Định mức chi phí kiểm toán được tính tối đa bằng 50% định mức quy định đã nêu tại mục 1 ở trên.

Trường hợp dự án không tách riêng nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án thành phần, tiểu dự án độc lập thì định mức chi phí kiểm toán độc lập của chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong dự án được tính bằng 50% định mức quy định tại mục 1 ở trên.

Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình đã được nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán hoặc cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 50% định mức quy định tại mục 1 đã nêu ở trên..

Chi phí kiểm toán độc lập là chi phí thuộc nội dung chi phí khác trong tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) của dự án và giá trị quyết toán của dự án.

Trường hợp chủ đầu tư đã cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo hợp đồng kiểm toán nhưng nhà thầu kiểm toán độc lập vẫn không thực hiện một số nội dung công việc, chủ đầu tư căn cứ điều kiện hợp đồng và khối lượng công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện để điều chỉnh giảm chi phí kiểm toán độc lập theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện.

Trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc của hợp đồng đã ký, chủ đầu tư và nhà thầu kiểm toán độc lập căn cứ các quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng để điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ những nội dung công việc của hợp đồng đã ký.

4. Những câu hỏi thường gặp

Quy trình kiểm toán nội bộ?

- Phương thức đánh giá, phân loại mức độ rủi ro làm căn cứ xây dựng kế hoạch kiểm toán nội bộ;

- Phương thức lập kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm, cách thức thực hiện công việc kiểm toán, lập và gửi báo cáo kiểm toán, theo dõi thực hiện kiến nghị sau kiểm toán;

- Cách thức lưu hồ sơ, tài liệu kiểm toán nội bộ.

Tính bảo mật của kiểm toán nội bộ?

Kiểm toán nội bộ phải bảo mật thông tin có được khi thực hiện kiểm toán, không được để rò rỉ hay tiết lộ bất cứ thông tin nào cho bên khác.

Doanh cần cung cấp những gì khi sử dụng dịch vụ BCTC?

  • Hóa đơn mua vào, bán ra phát sinh trong năm.
  • Sao kê các tài khoản ngân hàng công ty.
  • Bảng lương nhân viên các tháng trong năm kèm theo thông tin tên nhân viên, số CMND/CCCD của từng nhân viên.

Mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính như thế nào?

Tùy theo mức độ vi phạm, doanh nghiệp có thể bị xử phạt từ 5.000.000đ - 10.000.000đ đối với hành vi chậm nộp, chậm công khai BCTC dưới 3 tháng; 10.000.000đ - 20.000.000đ nếu chậm nộp từ 3 tháng trở lên.

>>> Để tìm hiểu thêm về dịch vụ kiểm toán, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đây: Dịch vụ kiểm toán

Trên đây là bài viết Quy định pháp luật về chi phí thuê kiểm toán độc lập. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai... Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo