Mức lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Việc thu hút lao động nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam. Tuy nhiên, để làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài cần xin giấy phép lao động. Lệ phí làm giấy phép lao động là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về mức lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Mức lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Mức lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

1. Giấy phép lao động là gì?

Tại Việt Nam, giấy phép lao động không chỉ là một tài liệu pháp lý mà còn là công cụ quản lý lao động nước ngoài, đồng thời bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động. Giấy phép lao động được xem như một loại bằng chứng pháp lý quan trọng, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để chứng minh sự hợp pháp của việc làm của người lao động nước ngoài tại một quốc gia nào đó. Điều này không chỉ bảo đảm tính pháp lý cho công việc mà còn giúp quản lý chặt chẽ, kiểm soát lực lượng lao động nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.

2. Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Mức lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Mức lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Căn cứ quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động bởi Bộ Lao Động - Thương Binh và Xã hội thì sẽ không phải đóng lệ phí.

Nếu người nước ngoài được cấp giấy phép lao động bởi Sở Lao Động - Thương Binh và Xã Hội thì người lao động sẽ phải đóng lệ phí.

Điều 3 của Thông Tư 85/2019/TT-BTC đã nêu rõ, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nằm trong danh mục các khoản lệ phí chịu sự quản lý của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Như vậy, tùy từng hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ được quy định khác nhau. Cụ thể, mức thu đối với từng địa phương như sau:

STT

Tỉnh, Thành phố

Mức lệ phí (đồng)

Căn cứ pháp lý

1

An Giang

600.000

Nghị Quyết 11/2017/NG-HĐND

2

Bà Rịa – Vũng Tàu

600.000

Nghị Quyết 63/2016/NG-HĐND

3

Bắc Giang

600.000

Nghị Quyết 33/2016/NG-HĐND

4

Bắc Kạn

600.000

Nghị Quyết 09/2020/NG-HĐND

5

Bạc Liêu

400.000

Nghị Quyết 08/2020/NG-HĐND

6

Bắc Ninh

600.000

Nghị Quyết 80/2017/NG-HĐND

7

Bến Tre

600.000

Nghị Quyết 22/2016/NG-HĐND

8

Bình Định

400.000

Nghị Quyết 34/2016/NG-HĐND

9

Bình Dương

600.000

Nghị Quyết 72/2016/NG-HĐND

10

Bình Phước

600.000

Nghị Quyết 01/2018/NG-HĐND

11

Bình Thuận

600.000

Nghị Quyết 46/2018/NG-HĐND

12

Cà Mau

600.000

Nghị Quyết 01/2020/NG-HĐND

13

Cần Thơ

600.000

Nghị Quyết 03/2017/NG-HĐND

14

Cao Bằng

600.000

Nghị Quyết 79/2016/NG-HĐND

15

Đà Nẵng

600.000

Nghị Quyết 58/2016/NG-HĐND

16

Đắk Lắk

1.000.000

Nghị Quyết 03/2020/NG-HĐND

17

Đắk Nông

500.000

Nghị Quyết 03/2020/NG-HĐND

18

Điện Biên

500.000

Nghị Quyết 21/2020/NG-HĐND

19

Đồng Nai

600.000

Nghị Quyết 07/2021/NG-HĐND

20

Đồng Tháp

600.000

Nghị Quyết 52/2021/NG-HĐND

21

Gia Lai

400.000

Nghị Quyết 47/2016/NG-HĐND

22

Hà Giang

600.000

Nghị Quyết 77/2017/NG-HĐND

23

Hà Nam

600.000

Nghị Quyết 18/2020/NG-HĐND

24

Hà Nội

400.000

Nghị Quyết 06/2020/NG-HĐND

25

Hà Tĩnh

480.000

Nghị Quyết 253/2020/NG-HĐND

26

Hải Dương

600.000

Nghị Quyết 17/2016/NG-HĐND

27

Hải Phòng

600.000

Nghị Quyết 12/2018/NG-HĐND

28

Hậu Giang

600.000

Nghị Quyết 02/2020/NG-HĐND

29

Hòa Bình

600.000

Nghị Quyết 227/2020/NG-HĐND

30

TP Hồ Chí Minh

600.000

Nghị Quyết 11/2017/NG-HĐND

31

Hưng yên

600.000

Nghị Quyết 16/2021/NG-HĐND

32

Khánh Hòa

600.000

Nghị Quyết 06/2021/NG-HĐND

33

Kiên Giang

600.000

Nghị Quyết 144/2018/NG-HĐND

34

Kon Tum

600.000

Nghị Quyết 28/2020/NG-HĐND

35

Lai Châu

400.000

Nghị Quyết 42/2021/NG-HĐND

36

Lâm Đồng

1.000.000

Nghị Quyết 183/2020/NG-HĐND

37

Lạng Sơn

600.000

Nghị Quyết 45/2017/NG-HĐND

38

Lào Cai

500.000

Nghị Quyết 06/2020/NG-HĐND

39

Long An

600.000

Nghị Quyết 11/2020/NG-HĐND

40

Nam Định

600.000

Nghị Quyết 54/2017/NG-HĐND

41

Nghệ An

600.000

Nghị Quyết 11/2017/NG-HĐND

42

Ninh Bình

600.000

Nghị Quyết 35/2016/NG-HĐND

43

Ninh Thuận

400.000

Nghị Quyết 13/2020/NG-HĐND

44

Phú Thọ

600.000

Nghị Quyết 06/2020/NG-HĐND

45

Phú Yên

600.000

Nghị Quyết 27/2017/NG-HĐND

46

Quảng Bình

600.000

Nghị Quyết 07/2016/NG-HĐND

47

Quảng Nam

600.000

Nghị Quyết 33/2016/NG-HĐND

48

Quảng Ngãi

600.000

Nghị Quyết 17/2021/NG-HĐND

48

Quảng Ninh

480.000

Nghị Quyết 62/2017/NG-HĐND

50

Quảng Trị

500.000

Nghị Quyết 30/2016/NG-HĐND

51

Sóc Trăng

600.000

Nghị Quyết 92/2016/NG-HĐND

52

Sơn La

600.000

Nghị Quyết 135/2020/NG-HĐND

53

Tây Ninh

600.000

Nghị Quyết 08/2021/NG-HĐND

54

Thái Bình

460.000

Nghị Quyết 50/2016/NG-HĐND

55

Thái Nguyên

600.00

Nghị Quyết 46/2016/NG-HĐND

56

Thanh Hóa

500.000

Nghị Quyết 27/2016/NG-HĐND

57

Thừa Thiên Huế

600.000

Nghị Quyết 26/2017/NG-HĐND

58

Tiền Giang

600.000

Nghị Quyết 28/2020/NG-HĐND

59

Trà Vinh

600.000

Nghị Quyết 34/2017/NG-HĐND

60

Tuyên Quang

600.000

Nghị Quyết 18/2017/NG-HĐND

61

Vĩnh Long

400.000

Nghị Quyết 09/2020/NG-HĐND

62

Vĩnh Phú

600.000

Nghị Quyết 02/2020/NG-HĐND

63

Yên Bái

600.000

Nghị Quyết 22/2020/NG-HĐND

3. Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là khoản tiền bắt buộc phải nộp khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Việc nộp lệ phí nhằm góp phần trang trải chi phí cho hoạt động quản lý nhà nước về lao động đối với người nước ngoài.

Đối tượng chịu trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, gồm:

Doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động nước ngoài

Doanh nghiệp và tổ chức sử dụng lao động nước ngoài bao gồm nhiều loại hình, từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh đến công ty cổ phần, hợp tác xã, tổ chức phi chính phủ và tổ chức quốc tế. Đây là những đơn vị có trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho tất cả người lao động nước ngoài làm việc tại đơn vị của mình.

Khi có người lao động nước ngoài làm việc trong tổ chức hoặc doanh nghiệp của mình, họ cần tuân thủ các quy định về lệ phí cấp giấy phép lao động và đảm bảo việc nộp phí được thực hiện đầy đủ và kịp thời.

Cá nhân sử dụng lao động nước ngoài

Cá nhân sử dụng lao động nước ngoài là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật. Đối với họ, cũng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mà họ sử dụng.

Việc này đảm bảo rằng cả doanh nghiệp hoặc tổ chức và cá nhân sử dụng lao động nước ngoài đều phải thực hiện trách nhiệm của mình đối với quản lý lao động và đóng góp vào nguồn lực để duy trì hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước về lao động.

4. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nào?

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nào?

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nào?

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau:

- Thực hiện hợp đồng lao động: Đây là hình thức phổ biến nhất, người lao động nước ngoài sẽ ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.

- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: Áp dụng cho người lao động nước ngoài làm việc cho công ty mẹ ở nước ngoài và được điều chuyển sang công ty con/chi nhánh tại Việt Nam.

- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận: Bao gồm hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.

- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Người nước ngoài cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam theo hợp đồng đã ký kết.

- Chào bán dịch vụ: Người nước ngoài đến Việt Nam chào bán dịch vụ cho các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân.

- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Căn cứ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Tình nguyện viên: Tham gia các hoạt động tình nguyện tại Việt Nam theo chương trình được cấp phép.

- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: Cá nhân được cử sang Việt Nam để thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của công ty nước ngoài.

- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật: Làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam theo vị trí được cấp phép.

- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam: Làm việc cho nhà thầu nước ngoài thực hiện các dự án tại Việt Nam.

- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam: Được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

5. Quy định về sử dụng người lao động nước ngoài

 

  • Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài:

 

- Thời hạn xác định nhu cầu: Để đảm bảo sự chuẩn bị và tổ chức công việc một cách hợp lý, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) cần thực hiện việc xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng.

- Đối tượng và trách nhiệm

  • Đối tượng áp dụng: Người sử dụng lao động (trừ nhà thầu).
  • Trách nhiệm xác định nhu cầu: Phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cho từng vị trí công việc mà lao động Việt Nam không đáp ứng được.

- Trách nhiệm:

Đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đủ năng lực thực hiện, tổ chức, doanh nghiệp cần xác định và báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông qua Mẫu số 01/PLI Phụ lục I.

 

  • Thay đổi nhu cầu sử dụng:

 

Trong trường hợp có sự thay đổi về vị trí công việc, chức danh, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm làm việc, tổ chức, doanh nghiệp cần báo cáo sớm nhất có thể và trước ít nhất 30 ngày so với ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

 

  • Trường hợp miễn xác định nhu cầu:

 

Một số trường hợp được miễn xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm:

Người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 154 Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

 

  • Chấp thuận hoặc không chấp thuận việc sử dụng người lao động nước ngoài:

 

- Cơ quan thẩm quyền: Quyết định về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc sử dụng người lao động nước ngoài do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc UBND cấp tỉnh quản lý.

- Thời hạn: Sau khi nhận được báo cáo, cơ quan thẩm quyền có thời gian 10 ngày làm việc để xem xét và ra quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận.

- Văn bản: Theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I.

6. Điều kiện làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Theo quy định của pháp luật lao động, người nước ngoài mong muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam phải tuân thủ quy trình xin cấp giấy phép lao động trong trường hợp quy định yêu cầu. Bên cạnh đó, giấy phép lao động cũng là điều kiện quan trọng để người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú và được cư trú tại Việt Nam trong một thời gian dài. 

Theo Nghị định 11/2016/NĐ-CP, để được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Người lao động nước ngoài phải từ đủ 18 trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

- Người lao động nước ngoài phải có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc được ghi trong hợp đồng lao động, có giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

- Về chuyên môn, người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành.
  • Là chuyên gia.
  • Là lao động kỹ thuật.
  • Là lao động khác đáp ứng yêu cầu của ngành, nghề theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Người lao động nước ngoài phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

-  Được bảo lãnh bởi công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam.

- Có giấy xác nhận không tiền án, tiền sự hoặc phiếu lý lịch tư pháp.

- Có hợp đồng lao động với thời hạn không vượt quá thời hạn của giấy phép lao động.

7. Dịch vụ tư vấn xin giấy phép lao động tại ACC

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép lao động. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

8. Các câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp có phải trả phí xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài?

. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản phí liên quan đến việc xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Mức phí xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài có cố định không?

Không. Mức phí xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm:

  • Loại giấy phép lao động (mới, gia hạn, đổi mới);
  • Chức danh, vị trí công việc của người lao động;
  • Thời hạn hiệu lực của giấy phép lao động;
  • Quốc tịch của người lao động.

Người lao động nước ngoài có phải trả phí xin giấy phép lao động?

. Người lao động nước ngoài cũng phải chịu trách nhiệm thanh toán một số khoản phí liên quan đến việc xin giấy phép lao động, bao gồm:

  • Phí khám sức khỏe;
  • Phí bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mức lệ phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.



Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo