Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài là một trong những vấn đề được quan tâm nhiều nhất bởi các nhà đầu tư khi muốn đầu tư vào Việt Nam. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin và quy định về Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

1.  Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thường sẽ bao gồm các tiêu chí sau đây:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm.
  • Visa đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích
  • Trường hợp chuyển đổi từ visa hoặc thẻ tạm trú loại khác sang thẻ tạm trú làm việc thì thì yêu cầu phải có Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động và các điều kiện phù hợp khác theo quy định của pháp luật.
  • Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định.
  • Người nước ngoài phải thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định
  • Người nước ngoài phải có các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật để chứng minh thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú.

Những đối tượng dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
  • Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Đồng thời theo Điều 8, Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), nhà đầu tư phải thoả mãn điều kiện về số vốn góp, ngành, nghề đầu tư để được cấp loại thẻ tạm trú tương ứng, cụ thể:

  • ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  • ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  • ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  • ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

2. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

2.1. Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Theo Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022), những hồ sơ với các giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp thẻ tạm trú trong trường hợp này bao gồm: 

  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đầu tư hoặc là thành viên hội đồng quản trị của doanh nghiệp/tổ chức tại Việt Nam.
  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư theo mẫu NA6.
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh theo mẫu NA8.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
  • Bản chính và bản sao hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Bản sao công chứng thị thực Đầu tư Việt Nam còn hiệu lực.
  • 02 ảnh kích thước 2x3cm nền trắng, mới chụp gần đây nhất.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
  • Giấy giới thiệu nhân viên đại diện doanh nghiệp, tổ chức đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư người nước ngoài.

2.2. Trình tự cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Theo Điều 4 Thông tư số 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022), Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người xin cấp thẻ tạm trú chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ với các giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp thẻ tạm trú. 

Trường hợp các giấy tờ làm thẻ tạm trú được cấp bằng tiếng nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan thẩm quyền

Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, người xin cấp thẻ tạm trú tiến hành nộp lên cơ quan có thẩm quyền tại một trong hai địa điểm sau:

  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh, nơi cá nhân, tổ chức bảo lãnh thường trú có trụ sở.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam ở khu vực bạn đang tạm trú

Bước 3: Nhận kết quả

Trong vòng 05 ngày làm việc nhà đầu tư đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

3. Thời hạn cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Đối với thời gian cấp thẻ tạm trú, theo khoản 3 Điều 4 Thông tư số 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022) quy định về thời hạn giải quyết cấp thẻ tạm trú thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

4. Các loại thẻ tạm trú được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài

Theo Điều 8, Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), các loại thẻ tạm trú được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài sẽ bao gồm thẻ có ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3. 

Theo đó, mỗi loại thẻ tạm trú sẽ được cấp cho các nhà đầu tư thỏa mãn điều kiện cấp thẻ tạm trú tương ứng như sau:

  • ĐT1 - Thẻ tạm trú ĐT1 có thời hạn tối đa không quá 10 năm. Thẻ tạm trú này cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  • ĐT2 - Thẻ tạm trú ĐT2  có thời hạn tối đa không quá 5 năm. Thẻ tạm trú này cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  • ĐT3 - Thẻ tạm trú ĐT3 có thời hạn tối đa không quá 3 năm. Thẻ tạm trú này cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

5. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài 

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài 

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài 

Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ về xuất, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính) như sau:

a)

Có thời hạn không quá 02 năm

145 USD/thẻ

b)

Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm

155 USD/thẻ

c)

Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm 

165 USD/thẻ

Như vậy, phí cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư người nước ngoài sẽ là 155 USD hoặc 165 USD, được xác định dựa vào thời hạn của thẻ tạm trú mà người nước ngoài xin cấp.

6. Nơi nhận hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Theo Điều 4 Thông tư số 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022) quy định về Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú, nơi nhận hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài là các cơ quan sau đây:

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh, 
  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

7. Câu hỏi thường gặp 

Người có thẻ tạm trú được phép mua nhà tại Việt Nam?

Có. Người có thẻ tạm trú được phép mua nhà ở tại Việt Nam. Tuy nhiên, họ không được phép mua đất.

Có trường hợp người nước ngoài có phải trả thẻ tạm trú không?

Có. Người nước ngoài trả thẻ tạm trú khi họ không còn nhu cầu lưu trú tại Việt Nam hoặc khi họ vi phạm pháp luật Việt Nam.

Người nước ngoài có được phép làm việc tại Việt Nam khi có thẻ tạm trú?

Có. Người nước ngoài có thể được phép làm việc tại Việt Nam khi có thẻ tạm trú và giấy phép lao động hợp lệ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (812 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo