Việc lập bảng cân đối kế toán là vô cùng quan trọng. Vậy làm thế nào để biết bảng cân đối kế toán lập ra có đúng hay không? Cách kiểm tra bảng cân đối kế toán đúng như thế nào? Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu qua bài viết Cách kiểm tra bảng cân đối kế toán đúng không? nhé.
1. Bảng cân đối kế toán là gì?
Trước khi tìm hiểu về cách kiểm tra bảng cân đối kế toán đúng thì chúng ta phải biết được bảng cân đối kế toán là gì.
- Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính của doanh nghiệp, tóm tắt ngắn gọn về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm có/sở hữu (tài sản) và những khoản nợ ở một thời điểm nhất định.
2. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán
Khi lập bảng cân đối kế toán thì các bạn hãy đảm bảo đúng các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo nguyên tắc dễ hiểu, dễ so sánh để phân tích tài chính.
- Sự đồng nhất nội tại trong một nhóm.
- Tính lưu động giảm dần , khi sắp xếp các loại.
- Không được bù trừ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả kể cả cho cùng một đối tượng.
Các giai đoạn trong quy trình kiểm toán nội bộ là gì? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Kiểm toán nội bộ
3. Cách kiểm tra bảng cân đối kế toán đúng không?
Dưới đây là cách kiểm tra bảng cân đối kế toán đúng mà bạn có thể tham khảo.
3.1. Kiểm tra chi tiết
- Kiểm tra tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái).
- Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa đơn đầu ra – vào và sổ kế toán.
- Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng.
- Kiểm tra các khoản phải trả.
- Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào - ra với bảng kê khai thuế.
- Đầu vào và đầu ra có cân đối.
- Kiểm tra chữ ký có đầy đủ.
- Kiểm tra lại xem định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có đúng.
- Kiểm tra lại bảng lương xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng lương có khớp: Đối với nhân viên phải có hồ sơ đầy đủ.
- Kiểm tra hàng tồn kho có phù hợp không.
- Kiểm tra các chứng từ cần có bảng kê đi kèm đã đủ chưa.
- Kiểm tra hợp đồng lao động, mã số thuế cá nhân, chứng từ bảo hiểm…
3.2. Kỹ năng kiểm tra sổ sách kế toán
1. TK 111 - Tiền mặt
Tài khoản này không có số dư âm (dư bên có), bạn cần kiểm tra số dư cuối kỳ và kiểm tra cả phát sinh trong năm để đảm bảo không có khi nào quỹ bị âm. Nếu trường hợp có quỹ âm, thì bạn cần điều chỉnh như sau :
+ Chi tiền vào đúng thời điểm quỹ có tiền mặt (bạn chú ý ngày chi tiền có thể khác với ngày lập phiếu chi . Nếu kế toán lập phiếu chi , mà quỹ âm , thì thủ quỹ có thể chưa chi . Tới khi quỹ có tiền , thủ quỹ mới làm thủ tục chi tiền , ngày chi được ghi vào ngày tháng phía bên dưới của phiếu chi).
+ Làm thủ tục thu hồi công nợ để bù chi (với những khoản công nợ không cần thanh toán qua ngân hàng).
+ Làm thủ tục vay tiền để bù vào quỹ âm (bạn có thể vay cá nhân để bù vào khoản quỹ âm).
2. TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản không có số dư âm (dư bên có). Nếu có , bạn cần đối chiếu lại với sao kê của ngân hàng để tìm ra sai sót.
Bạn kiểm xem doanh nghiệp mở bao nhiêu Tài khoản ngân hàng , lấy toàn bộ sao kê và số phụ , số dư trên Tài khoản này , phải bằng số dư cuối năm của tất cả các ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản . Bạn cũng cần đối chiếu từng tháng , xem có tháng nào sai lệch số dư không.
3. TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản này không dư có và phải kết chuyển hàng tháng. Bạn cần đối chiếu với chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT. Sẽ có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ Nếu bạn kê khai thuế đầu vào đúng theo tháng phát sinh , thì số thuế chuyển kỳ sau ở chỉ tiêu 43 và dư nợ TK 133 bằng nhau.
+ Nếu bạn kê khai thuế đầu vào không đúng theo tháng phát sinh thì số thuế trên chỉ tiêu 43 bao giờ cũng nhỏ hơn số dư nợ TK 133.
4. TK 131 - Công nợ phải thu
Tài khoản này sẽ có cả dư nợ và dư có. Bạn cần đối chiếu số dư này với Số chi tiết công nợ phải thu. Nếu có số dư có, bạn cần đối chiếu xem:
+ Có đúng khách hàng trả trước cho mình, hay mình hạch toán nhầm.
+ Nếu khách hàng chuyển tiền vào TK của công ty mình, mà chưa xuất hóa đơn , thì bạn nên xuất hóa đơn cho số tiền này để hạch toan doanh thu trong kỳ.
+ Đối chiếu với biên bản xác nhận công nợ tại thời điểm 31/12.
5. TK 141 - Tạm ứng
Tài khoản này thường không dư có. Nếu có dư có thì phải xem hạch toán có gì chưa đúng. Nếu còn dư nợ , bạn cần đối chiếu và đôn đốc hoàn ứng để hạch toán chi phí cho phù hợp với doanh thu trong kỳ.
6. TK 142, 242 - Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn
Tài khoản này không dư có. Khi xem tài khoản này phải phần số phát sinh:
+ Phát sinh nợ trong kỳ có khớp với bảng kê các khoản chi phí trả trước tăng trong năm không.
+ Phát sinh có trong kỳ có khớp với số phân bố hay số giảm của chi phí trả trước trong năm không.
+ Số dư nợ cuối kỳ, bằng số chi phí trả trước còn phải phân bố trong năm.
+ Số lần phân bổ chi phí trong năm phải đủ chưa, có hợp lý không, những chi phí có gì còn cần phải điều chỉnh không.
7. TK hàng tồn kho: Từ TK 151 tới TK 158
Tài khoản này không dư có. Cần đối chiếu từng TK loại này với bảng kê xuất nhập tồn của từng tài khoản.
Lưu ý:
- Không để kho âm. Nếu kho âm cần kiểm tra:
+ Hàng bán đã có đầu vào nhập kho chưa.
+ Xuất kho có đúng số hàng tồn không.
+ Hạch toán xuất nhập có chỗ nào sai sót không.
- Kết chuyển giá vốn theo tháng, hoặc cuối năm, nhưng đảm bảo hàng hóa, vật tư phải có trước khi xuất bản.
- Nếu có thành phẩm hay dịch vụ, cần tính giá thành, giá vốn hàng bán.
- Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng thì không được để số dư ở TK 15.
- Nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa , vật tư thấp hơn giá thị trường tại thời điểm 31/12 thì trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Định mức tiêu hao vật tư đã thực hiện đúng chưa. Tính giá thành lưu ý tới các khoản phân bổ và chi phí dở dang.
8. Tài sản cố định
Bạn cần đối chiếu cả TK 211 và 214 với Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ , với những chỉ tiêu sau :
+ Số lần phân bổ khấu hao.
+ Phát sinh tăng TSCĐ nếu có.
+ Phát sinh giảm TSCĐ nếu có.
+ Dư nợ TK 211 phải khớp với nguyên giá của TSCĐ tại Bảng phân bổ khấu hao.
+ Phát sinh có của TK 214 và dư có của TK 214 phải khớp với số khấu hao trong kỳ và khấu hao lũy kế.
9. TK 333: Thuế và các khoản nộp Nhà nước
Tài khoản này phải mở chi tiết cho từng loại thuế. Tài khoản này có thuế có cả dư nợ và dư có. Bạn cần kiêm tra các loại thuế sau:
- Thuế môn bài đã kết chuyển chưa.
- Thuế GTGT nếu dư có , sẽ có trường hợp xảy ra như sau:
+ Thuế GTGT của tháng 12 phải nộp. Trường hợp này , bên có của TK 3331 bằng với chỉ tiêu 40 trên tờ khai 01/GTGT.
+ Thuế GTGT của những kỷ trước tháng 12 chưa nộp. Bên có của TK 3331 bằng với số thuế doanh nghiệp còn nộp thiếu.
- Thuế TNDN nếu đã tạm nộp trong kỷ mà nộp thừa thì có dư nợ TK 3334.
- Nếu số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ còn thiếu, thì dư có TK 3334.
- Kiểm tra số phát sinh có của TK 3334 trong kỳ có đúng với chỉ tiêu E trên tờ khai quyết toán thuế TNDN, mẫu 03/TNDN.
- Thuế TNCN đã tính đúng tính đủ chưa, có khớp với số thuế phải nộp trên tờ khai Quyết toán thuế TNCN không.
10. TK 311, 3341: Vay ngắn hạn và dài hạn
Tài khoản này không có dư nợ. Bạn nên kiểm tra cả số phát sinh và số dư cuối kỳ xem:
- Phát sinh vay và trả nợ có phù hợp không.
- Những trường hợp vay cá nhân , cần làm thủ tục trả lãi , hoặc tính lãi vào chi phí trong kỳ.
11. Tiền lương và các khoản tính theo lương
Tài khoản này không dư nợ. Chỉ dư có khi doanh nghiệp trích lương dự phòng (mức trích dự phòng không quá 17 % của lương thực hiện trong năm). Nếu quỹ lương âm , cần kiểm tra:
- Đã trích đủ lương chưa - Có chi nhầm không - Đã hạch toán các khoản phụ cấp cho người lao động như : ăn trưa , trang phục ... chưa.
- Đã trích đủ BHXH cho người lao động chưa (cả trích từ lương , và từ chi phí )Đã nộp đủ các khoản bảo hiểm cho người lao động chưa.
12. Vốn chủ: TK 411.421
Tài khoản này luôn dư có. Khi kiểm tra Tài khoản này cần xem:
- Có thay đổi gì về vốn không , nếu thay đổi đã làm tờ khai bổ xung thuế môn bài cho năm sau chưa?
- Đã kết chuyển lợi nhuận của năm trước về 4211 chưa.
- Đã hạch toán thuế TNDN chưa.
- Lỗ của những năm trước có còn để chuyển lỗ vào thu nhập năm nay không.
4. Một số câu hỏi thường gặp
Bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính của doanh nghiệp, tóm tắt ngắn gọn về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm có/sở hữu (tài sản) và những khoản nợ ở một thời điểm nhất định.
ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý trong thời gian bao lâu?
Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ.
Công ty nào cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?
ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.
Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?
Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.
5. Dịch vụ của Công ty Luật ACC
Nếu đang đang muốn tìm kiếm một công ty uy tín chuyên cung cấp dịch vụ kế toán, thuế, kiểm toán… Hãy đến với Công ty Luật ACC, chúng tôi là một trong những công ty chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý, kế toán, thuế,… uy tín hàng đầu Việt Nam. Với hơn nhiều năm kinh nghiệm và hợp tác thành công với hàng trăm doanh nghiệp lớn và nhỏ. ACC cam kết sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm dịch vụ chất lượng nhất và tiết kiệm được thời gian, chi phí.
Hy vọng bài viết Cách kiểm tra bảng cân đối kế toán đúng không? sẽ mang đến cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Cảm ơn các bạn đã luôn quan tâm và yêu mến Công ty Luật ACC!
Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn
Liên hệ với chúng tôi:
- Tư vấn pháp lý: 1900.3330
- Zalo: 084.696.7979
- Văn phòng: (028) 777.00.888
- Mail: [email protected]
✅ Cách kiểm tra: | ⭕ bảng cân đối kế toán đúng không? |
✅ Cập nhật: | ⭐ 2022 |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận