Cách tính lương giáo viên THCS theo Thông tư 03

Khi một loạt bốn Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực, ngoài vấn đề về trình độ đào tạo, chi tiết cách tính lương của giáo viên khi được bổ nhiệm hạng chức danh mới cũng là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Cùng ACC tham khảo bài viết Cách tính lương giáo viên THCS theo Thông tư 03.

Cách Tính Lương Giáo Viên Thcs Theo Thông Tư 03

Cách tính lương giáo viên THCS theo Thông tư 03

1. Cách xếp lương giáo viên THCS công lập theo Thông tư 03

Điều 8 Thông tư 03 quy định về cách xếp lương giáo viên trung học cơ sở như sau:

Điều 8. Cách xếp lương

1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý:                                        

Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên THCS theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.04.12 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020

2. Cách tính lương giáo viên THCS theo Thông tư 03

Bảng tính lương giáo viên THCS

Đơn vị: 1000 đồng

STT Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9
1 Giáo viên THCS hạng I
Hệ số  4,40 4,74 5,08 5,42 5,76 6,10 6,44 6,78
Lương 6,556 7,063 7,569 8,076 8,582 9,089 9,596 10,102
2 Giáo viên THCS hạng II
Hệ số  4,00 4,34 4,68 5,02 5,36 5,70 6,04 6,38  
Lương 5,960 6,467 6,973 7,480 7,986 8,493 9,000 9,506  
3 Giáo viên THCS hạng III
Hệ số  2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98
Lương 3,487 3,978 4,470 4,962 5,453 5,945 6,437 6,929 7,420

Trong đó, mức lương của giáo viên các cấp hiện nay vẫn được tính theo công thức:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Hệ số:  Được quy định chi tiết tại các Thông tư đã nêu trên và Nghị định 204/2004/NĐ-CP cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung.

Mức lương theo bảng trên chưa bao gồm các phụ cấp, thâm niên, mức đóng bảo hiểm xã hội.

3. Các trường hợp được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS

Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS như sau:

Trường hợp 1: Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) có hệ số lương hiện nay từ 2,1 đến 4,89 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 như sau:

Trường hợp 2: Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương ứng 4,0 đến 6,38 như sau:

Trường hợp 3: Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) có hệ số lương từ 4,4 đến 6,38 như sau:

Trường hợp 4: Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương tương đương;

Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương 4,0 đến 6,38 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương đương.

Trường hợp 5: Giáo viên THCS mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS đã trúng tuyển tức là giáo viên THCS hạng III có hệ số lương 2,34.

Trên đây là bài viết Cách tính lương giáo viên THCS theo Thông tư 03. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai... Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo