Các Hình Thức Thay Đổi Vốn Điều Lệ Trong Các Loại Hình Công Ty

Vốn điều lệ là loại vốn bắt buộc phải có đối với một công ty, doanh nghiệp. Vốn điều lệ sẽ được xác định ngay từ lúc đầu đăng ký thành lập công ty. Tuy nhiên, khi bước vào hoạt động công ty, doanh nghiệp cũng có thể thay đổi vốn điều lệ để phù hợp hơn với nhu cầu hiện tại. Vậy các hình thức thay đổi vốn điều lệ của công ty như thế nào? Mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung bài viết sau đây.

Các Hình Thức Thay Đổi Vốn Điều Lệ Trong Các Loại Hình Công Ty

Các Hình Thức Thay Đổi Vốn Điều Lệ Trong Các Loại Hình Công Ty

1. Vốn điều lệ là gì? 

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

2. Thay đổi vốn điều lệ đối với từng loại hình doanh nghiệp

2.1 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (công ty TNHH 1 thành viên)

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Các trường hợp thay đổi vốn điều lệ trong công ty TNHH 1 thành viên:

+ Trường hợp giảm vốn:

– Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;

– Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

+ Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một trong hai loại hình sau đây:

– Công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên và công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;

– Công ty cổ phần.

2.2 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên)

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

Các trường hợp thay đổi vốn điều lệ trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

+ Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

– Tăng vốn góp của thành viên;

– Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.

+ Công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây:

– Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

– Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên;

– Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ, công ty phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Nếu như việc thay đổi vốn điều lệ dẫn đến việc thay đổi số thành viên thấp hợn số lượng thành viên tối thiểu theo quy định đối với công ty TNHH thì công ty phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

2.3 Công ty cổ phần

Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

– Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

– Công ty mua lại cổ phần đã phát hành;

– Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Nếu việc thay đổi vốn điều lệ dẫn đến việc thay đổi số lượng cổ đông đến dưới cố lượng cổ đông tối thiểu theo quy định đối với công ty cổ phần thì công ty phải thực hiện thay đổi loại hình doanh nghiệp.

2.4 Công ty hợp danh

Vốn điều lệ của công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản mà thành viên hợp danh và thành viên góp vốn góp hoặc cam kết góp tại thời điểm đăng ký hành lập doanh nghiệp.

Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong những trường hợp sau đây:

– Thành viên góp vốn bị khai trừ;

– Thành viên rút vốn;

– Thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách thành viên;

– Tiếp nhận thành viên mới.

Trên đây là nội dung giải đáp về các trường hợp thay đổi vốn điều lệ trong các loại hình công ty Lawkey cung cấp theo quy định pháp luật.

3. Tăng vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ bằng cách nào?

3.1 Trường hợp tăng vốn điều lệ

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 68 Luật doanh nghiệp 2020, quy định về việc tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp như sau:

  1. Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Tăng vốn góp của thành viên;
b) Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.

Để có thể tiến hành tăng vốn điều lệ doanh nghiệp cần chuẩn bị một số hồ sơ sau:

  • Thông báo của người đại diện pháp luật về việc tăng/giảm vốn điều lệ doanh nghiệp.
  • Quyết định về việc thay đổi vốn điều lệ của Hội đồng thành viên
  • Biên bản họp về việc tăng/giảm vốn điều lệ doanh nghiệp (đối với công ty TNHH Hai thành viên trở lên, Công ty Cổ Phần)
  • Một số giấy tờ liên quan về thành viên mới mà muốn góp vốn vào công ty
  • Bản sao một số giấy tờ sau đây:
    • Giấy tờ pháp lý cá nhân của thành viên mới muốn góp vốn (Chứng minh nhân dân, hộ chiếu...)
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và quyết định thành lập công ty
    • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đại diện công ty
    • Người đại diện nộp hồ sơ phải có tờ khai thông tin cá nhân
    • Chứng minh nhân dân và giấy ủy quyền của người nộp hồ sơ

Thời điểm tăng vốn điều lệ: Doanh nghiệp cần phải hoàn thành tăng vốn điều lệ xong rồi mới thực hiện các thủ tục đăng ký tăng vốn để đảm bảo về số lượng vốn tăng tránh trường hợp sau khi đăng ký xong mà số vốn góp không đủ trên thực tế.

3.2 Trường hợp giảm vốn điều lệ

Dựa theo Khoản 3. Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật này;

c) Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luật này

  • Giấy thông báo về việc thay đổi vốn điều lệ
  • Quyết định về việc thay đổi vốn điều lệ của Hội đồng thành viên
  • Biên bản cuộc họp về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty
  • Giấy tờ quan trọng trong trường hợp giảm điều lệ là phải có báo cáo tài chính công ty gần với thời điểm quyết định giảm vốn nhất.
  • Người đại diện nộp hồ sơ phải có tờ khai thông tin cá nhân
  • Chứng minh nhân dân và giấy ủy quyền của người nộp hồ sơ

Trên đây là thông tin về các hình thức thay đổi vốn điều lệ. Hy vọng bài viết cung cấp những thông tin bổ ích đến bạn trong thực tế. Nếu có bất kỳ thắc mắc pháp lý phát sinh, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo