Biển số xe nước ngoài tại Việt Nam

Biển số xe nước ngoài tại Việt Nam là một quy định cần thiết nhằm quản lý các phương tiện giao thông của người nước ngoài, các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Bài viết dưới đây của ACC là thông tin về Biển số xe nước ngoài tại Việt Nam. Kính mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

images-content-phap-ly-2023-12-19t103009282

I. Biển số xe nước ngoài tại Việt Nam là gì?

Biển số xe nước ngoài tại Việt Nam là loại biển số được cấp cho các phương tiện giao thông của người nước ngoài, các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Biển số xe nước ngoài có đặc điểm khác biệt so với biển số xe của Việt Nam, bao gồm màu sắc, kích thước và kiểu chữ.

>>> Xem thêm: Giải mã ý nghĩa biển số xe Nước Ngoài  

II. Quy định về biển số xe nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 31 Thông tư 15/2014/TT-BCA, biển số xe nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng các quy định sau:

"1. Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

2. Ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Biển số xe ô tô có 2 biển, kích thước như sau: Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm; loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm. 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn phía sau xe phù hợp với vị trí nơi thiết kế lắp biển số của xe. Trường hợp thiết kế của xe không lắp được 1 biển ngắn và 1 biển dài thì được đổi sang 2 biển số dài hoặc 2 biển số ngắn, kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.

a) Cách bố trí chữ và số trên biển số trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa ph­ương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.

b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên n­ước, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99.

c) Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

4. Biển số xe mô tô, gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa ph­ương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên n­ước của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ t­ư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

5. Biển số của máy kéo, xe máy điện, gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

...

 

7. Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

a) Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

b) Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký.

c) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

d) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c nêu trên).

8. Việc sản xuất, cung cấp biển số xe được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan đăng ký xe. Các cơ sở sản xuất biển số, Công an các địa phương có điều kiện đầu tư dây chuyền sản xuất biển số xe và được Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội - Bộ Công an kiểm tra, nghiệm thu đạt tiêu chuẩn quy định thì được phép sản xuất biển số xe. Biển số xe phải được quản lý chặt chẽ theo chế độ quy định.

9. Việc phát hành sêri biển số xe của Công an địa phương phải thực hiện lần lượt theo thứ tự ký hiệu biển số từ thấp đến cao và sử dụng lần lượt hết 20 sêri của một ký hiệu biển số mới chuyển sang ký hiệu mới. Việc phát hành sêri biển số mới tại địa phương chỉ được tiến hành sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt."

images-content-phap-ly-2023-12-19t103037588

III. Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như thế nào?

Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:

011 Anh
026 Ấn Độ
041 Angiery
061 Bỉ
066 Ba Lan
121 Cu ba
156 Canada
166 Cambodia
191 Đức
206 Đan Mạch
296-297 Mỹ
301 Hà Lan
331 Italia
336 Ixrael
346 Lào
364 Áo
376 Miến điện
381 Mông Cổ
441 Nga
446 Nhật
456 New Zealand
501 Úc
506 Pháp
521 Phần Lan
546-547-548-549 Các tổ chức Phi Chính Phủ
566 CH Séc
581 Thuỵ Điển
601 Trung Quốc
606 Thái Lan
626 Thuỵ Sỹ
631 Triều Tiên
636 Hàn Quốc
691 Singapore
731 Slovakia
888 Đài Loan

<<< Xem thêm: Xe biển đỏ là gì? Các quy định cần biết liên quan xe biển đỏ >>>

IV. Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe

Theo quy định tại Điều 29 Thông tư 15/2014/TT-BCA, Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe như sau: 

1. Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ghi theo thời hạn trên chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; xe tạm nhập của chuyên gia ODA, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc thì ghi theo thời hạn công tác tại Việt Nam.

2. Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức ghi theo thời hạn lần đầu là 05 năm và được gia hạn 03 năm/lần.

3. Giấy chứng nhận đăng ký xe (kể cả xe sản xuất, lắp ráp theo kết cấu tương tự, xe thí điểm) của tổ chức, cá nhân thì ghi theo niên hạn sử dụng của xe theo quy định của pháp luật.

V. Một số câu hỏi thường gặp

1. Các phương tiện giao thông của nước ngoài nào được phép hoạt động tại Việt Nam?

Các phương tiện giao thông của nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam bao gồm:

  • Xe ô tô, xe máy, xe gắn máy, xe đạp máy của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Xe ô tô, xe máy, xe gắn máy của cá nhân nước ngoài có hộ chiếu hoặc thị thực còn giá trị lưu trú tại Việt Nam.
  • Xe ô tô, xe máy, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê của tổ chức, cá nhân nước ngoài.

2. Chủ phương tiện nước ngoài muốn gia hạn biển số xe tại Việt Nam cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Chủ phương tiện nước ngoài muốn gia hạn biển số xe tại Việt Nam cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị gia hạn biển số xe nước ngoài.
  • Biển số xe nước ngoài.
  • Giấy tờ chứng minh thời gian lưu trú tại Việt Nam (đối với cá nhân nước ngoài).

3. Chủ phương tiện nước ngoài có vi phạm pháp luật khi không có biển số xe nước ngoài khi tham gia giao thông tại Việt Nam không?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chủ phương tiện nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam không có biển số xe nước ngoài là hành vi vi phạm quy định về đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ. Chủ phương tiện nước ngoài có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

VI. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài của ACC

dich-vu-tu-van-thanh-lap-cong-ty-von-dau-tu-nuoc-ngoai-tai-acc
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài của ACC

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài được biết đến là một trong những dịch vụ trọng tâm của ACC. Với hệ thống văn phòng luật chuyên nghiệp toàn quốc và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp.

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài của ACC bao gồm những nội dung sau:

-  Tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam bao gồm: 

+ Tư vấn các chủ trương, chính sách của Nhà nước liên quan đến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

+ Tư vấn lựa chọn các hình thức đầu tư nước ngoài phù hợp với nhu cầu của các nhà đầu tư.

+ Tư vấn về điều kiện thành lập công ty có vốn nước ngoài

+ Tư vấn thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh.

Ngoài ra, ACC hỗ trợ tư vấn cho khách hàng những nội dung khác liên quan như lựa chọn địa điểm đầu tư, chế độ báo cáo giám sát định kỳ sau khi lập dự án, chế độ kê khai thuế, chế độ kế toán, thủ tục đăng ký tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài,..

- Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty có vốn nước ngoài, soạn thảo các văn bản pháp ly theo quy định đầu tư nước ngoài vào Việt Nam của Luật đầu tư 2020, bao gồm các nội dung như:

+ Chuẩn bị hồ sơ tài liệu cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu pháp nhân, Giấy phép kinh doanh.

+ Nghiên cứu, xem xét hồ sơ do khách hàng cung cấp. 

+ Đại diện cho khách hàng khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài; thay mặt nhà đầu tư làm việc với các cơ quan có thẩm quyền. 

>> Xem thêm bài viết sau đây để biết thêm thông tin chi tiết về việc đầu tư nước ngoài vào Việt Nam: Những hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (Mới 2023).

Trên đây là toàn bộ nội dung về Biển số xe nước ngoài tại Việt Nam do Công ty Luật ACC cung cấp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline: 1900 3330 để được hỗ trợ giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (718 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo