Bao nhiêu tuổi làm lý lịch tư pháp số 2? [Năm 2024]

Hiện nay, một số đơn vị tuyển dụng có thể yêu cầu người lao động cung cấp lý lịch tư pháp thay vì sơ yếu lý lịch xin cấp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Phiếu lý lịch tư pháp ắt hẳn là một loại giấy tờ không quá xa lạ đối với nhiều người, thế nhưng không phải ai cũng biết phiếu lý lịch tư pháp là gì và bao gồm những loại nào.  Để thuận tiện hơn cho quý bạn đọc, bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin chi tiết hơn về phiếu lý lịch tư pháp đối với cá nhân, cụ thể là về vấn đề "Bao nhiêu tuổi làm lý lịch tư pháp số 2?" theo quy định pháp luật hiện hành.

Bao nhiêu tuổi làm lý lịch tư pháp số 2?

Bao nhiêu tuổi làm lý lịch tư pháp số 2?

1. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Như vậy, việc quản lý lý lịch tư pháp của cá nhân nói riêng có các mục đích như sau:

- Chứng minh một cá nhân có án tích hay không, họ có bị cấm đảm nhiệm chức chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã hay không khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Ghi nhận việc xóa án tích và tạo điều kiện cho người đã bị kết án có cơ hội tái hòa nhập với cộng đồng.

Ngoài ra, việc quản lý lý lịch tư pháp con nhằm mục đích hỗ trợ cho các hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự, hỗ trợ cho công tác quản lý nhân sự cũng như các hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Trong đó, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 đối với cá nhân cũng đóng vai trò rất quan trọng, vì đây là loại giấy tờ được cá nhân sử dụng trong nhiều trường hợp chẳng hạn như khi ứng tuyển việc làm, định cư,... Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là loại giấy tờ được cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình (theo điểm b Khoản 1 Điều 41 Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12).

Xem thêm: Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

2. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Như đã đề cập ở trên, phiếu lý lịch tư pháp số 2 là loại giấy tờ được cấp theo yêu cầu của một cá nhân khi họ muốn biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình. Vậy thì nội dung của phiếu lý lịch tư pháp bao gồm những gì, mời quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung sau.

Theo quy định tại Điều 43 Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 hiện bao gồm các nội dung sau:

Các thông tin cơ bản như họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích cụ thể đối với từng cá nhân, cụ thể đối với người không bị kết án thì là “không có án tích”. Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, cụ thể là đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”, còn đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

3. Độ tuổi làm lý lịch tư pháp số 2

Một vấn đề mà chắc hẳn quý bạn đọc rất quan tâm đó chính là pháp luật quy định như thế nào về độ tuổi làm lý lịch tư pháp số 2, hay nói cách khác là bao nhiêu tuổi thì được làm lý lịch tư pháp số 2?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể là Điều 7 Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, các đối tượng sau được quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;

Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Như vậy, hiện nay pháp luật không quy định giới hạn độ tuổi làm lý lịch tư pháp số 2, điều này chứng tỏ rằng công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú ở Việt Nam đều có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mà không phân biệt bất kỳ độ tuổi nào.

4. Câu hỏi thường gặp

4.1. Trẻ em có được cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không?

Tại Thông tư 16/2013/TT-BTP lại có biểu mẫu 04/2013/TT-LLTP quy định như sau: “Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.” Như vậy, đối với trẻ em hay đối với người chưa thành niên (chưa đủ 18 tuổi) thì vẫn được cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là cha, mẹ của người chưa thành niên.

4.2. Làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 mất bao nhiêu tiền?

Theo Điều 4 Thông tư số 244/2016/TT-BTC của Bộ tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp, mưc thu phí làm phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau:

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng một lần trên một người.

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng một lần trên một người.

Nếu người yêu cầu đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Ngoài ra, cũng có các trường hợp được miễn phí cung cấp Phiếu lý lịch tư pháp, bao gồm: trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo và người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,... theo quy định của pháp luật.

4.3. Thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp mất bao lâu?

Thông thường, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trong trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, hoặc các trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày.

4.4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Theo quy định tại Điều 44 Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, có hai cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp, bao gồm:

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong trường hợp công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây: Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài và người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Trên đây là toàn bộ thông tin về bài viết Bao nhiêu tuổi làm lý lịch tư pháp số 2? mà Công ty Luật ACC đã cung cấp thông tin chi tiết đến Quý bạn đọc. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn. Nếu có nhu cầu tư vấn về vấn đề Sở hữu trí tuệ, vui lòng liên hệ với ACC thông qua Zalo/hotline. ACC xin chân thành cảm ơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo