Mẫu bản khai nhân khẩu mới nhất 2024

Bản khai nhân khẩu là gì? Có những nội dung gì quan trọng? Bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp tất cả các thông tin cần thiết đến bạn về mẫu bản khai nhân khẩu mới nhất 2024, bạn hãy tham khảo nhé!

Mẫu bản khai nhân khẩu mới nhất 2024

Mẫu bản khai nhân khẩu mới nhất 2024

1. Bản khai nhân khẩu là gì?

Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp: 

  • Đăng ký thường trú: Khi một người chuyển đến địa phương mới và muốn đăng ký thường trú tại đó, họ cần phải điền mẫu bản khai nhân khẩu để trình cho cơ quan công an.
  • Đăng ký tạm trú: Khi một người đến địa phương khác để sinh sống, học tập, làm việc,... trong thời gian ngắn (dưới 6 tháng), họ cần phải điền mẫu bản khai nhân khẩu để đăng ký tạm trú.
  • Làm sổ hộ khẩu: Khi một hộ gia đình mới thành lập hoặc có thay đổi về thành viên (như kết hôn, sinh con,...) cần phải làm sổ hộ khẩu mới. Trong trường hợp này, hộ gia đình cần phải điền mẫu bản khai nhân khẩu để trình cho cơ quan công an.
  • Cập nhật thông tin trên sổ hộ khẩu: Khi có thay đổi về thông tin của các thành viên trong hộ gia đình (như thay đổi tên, thay đổi địa chỉ,...) cần phải cập nhật thông tin trên sổ hộ khẩu. Hộ gia đình cần phải điền mẫu bản khai nhân khẩu để trình cho cơ quan công an.

2. Mẫu bản khai nhân khẩu mới nhất 2024

Bản khai nhân khẩu

Bản khai nhân khẩu

3. Hướng dẫn điền bản khai nhân khẩu

Bước 1: Chuẩn bị

  • Chuẩn bị đầy đủ thông tin về hộ gia đình và các thành viên trong hộ gia đình.
  • Chuẩn bị sẵn bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01 hoặc HK02) phù hợp với mục đích khai báo.
  • Chuẩn bị CMND/CCCD của chủ hộ và các thành viên trong hộ gia đình.

Bước 2: Điền thông tin vào bản khai

Mục 1: Ghi tên cơ quan công an cấp xã nơi hộ gia đình đang cư trú.

Mục 2: :Ghi đầy đủ họ và tên của chủ hộ.

Mục 3: Ghi đầy đủ địa chỉ nhà của hộ gia đình.

Mục 4: Ghi tên thôn, xóm, tổ dân phố nơi hộ gia đình đang cư trú.

Mục 5: Ghi tên phường, xã, thị trấn nơi hộ gia đình đang cư trú.

Mục 6:Ghi tên quận, huyện, thành phố nơi hộ gia đình đang cư trú.

Mục 7: Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi hộ gia đình đang cư trú.

Mục 8: Ghi số điện thoại liên hệ của chủ hộ.

Mục 9: Ghi email của chủ hộ (nếu có).

Mục 10: Ghi thông tin về các thành viên trong hộ gia đình, bao gồm:

  • Họ và tên
  • Ngày, tháng, năm sinh
  • Giới tính
  • Quê quán
  • Đã đăng ký thường trú hay tạm trú
  • Quan hệ với chủ hộ
  • Trình độ học vấn
  • Nghề nghiệp
  • Tình trạng hôn nhân
  • Số CMND/CCCD
  • Số hộ chiếu (nếu có)

Mục 11: Chủ hộ ký tên và ghi rõ họ tên.

Mục 12: Người kê khai ký tên và ghi rõ họ tên (nếu không phải chủ hộ).

Bước 3: Nộp bản khai nhân khẩu tại cơ quan công an cấp xã nơi hộ gia đình đang cư trú.

4. Trường hợp nào cần khai nhân khẩu?

Có nhiều trường hợp cần khai nhân khẩu, bao gồm:

- Khi bạn chuyển đến địa phương mới và muốn đăng ký thường trú tại đó, bạn cần phải khai bản khai nhân khẩu để trình cho cơ quan công an.

- Khi một hộ gia đình mới thành lập hoặc có thay đổi về thành viên (như kết hôn, sinh con,...) cần phải làm sổ hộ khẩu mới. Trong trường hợp này, hộ gia đình cần phải khai bản khai nhân khẩu để trình cho cơ quan công an.

- Khi có thay đổi về thông tin của các thành viên trong hộ gia đình (như thay đổi tên, thay đổi địa chỉ,...) cần phải cập nhật thông tin trên sổ hộ khẩu. Hộ gia đình cần phải khai bản khai nhân khẩu để trình cho cơ quan công an.

- Một số thủ tục hành chính yêu cầu bạn phải cung cấp bản khai nhân khẩu, ví dụ như:

  • Xin cấp CMND/CCCD
  • Xin nhập học cho con
  • Xin cấp giấy phép kinh doanh 

- Khi bạn đi du học hoặc xuất khẩu lao động, bạn cần phải khai bản khai nhân khẩu để trình cho cơ quan chức năng.

- Muốn cập nhật thông tin về tình trạng hôn nhân

- Muốn khai báo về người ở nhờ

- Muốn khai báo về người giúp việc 

5. Câu hỏi thường gặp:

5.1. Nộp bản khai nhân khẩu ở đâu?

Trả lời: Nộp bản khai nhân khẩu tại cơ quan công an cấp xã nơi hộ gia đình đang cư trú. Cụ thể:

  • Đối với thành phố trực thuộc Trung ương: Nộp tại Công an phường, xã, thị trấn.
  • Đối với tỉnh: Nộp tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

5.2. Mất bản khai nhân khẩu thì phải làm thế nào?

Trả lời: Nếu bạn bị mất bản khai nhân khẩu, bạn cần thực hiện các bước sau:

- Đến cơ quan công an cấp xã nơi bạn đang cư trú hoặc nơi bạn làm mất bản khai nhân khẩu để khai báo mất. Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai mất bản khai nhân khẩu. Ký tên và đóng dấu (nếu có).

- Xin cấp lại bản khai nhân khẩu:

  • Nộp tờ khai mất bản khai nhân khẩu tại cơ quan công an cấp xã nơi bạn đang cư trú.
  • Nộp CMND/CCCD của bạn.
  • Nộp lệ phí theo quy định.

- Thời gian giải quyết thủ tục xin cấp lại bản khai nhân khẩu thường trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Mức lệ phí xin cấp lại bản khai nhân khẩu được quy định tại Nghị định 146/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Cấp lại bản khai thường trú: 20.000 đồng/hộ
  • Cấp lại bản khai tạm trú: 10.000 đồng/người

 Trên đây là những nội dung cần thiết về bản khai nhân khẩu mà ACC mang đến cho bạn đọc. Nếu có điều gì vướng mắc về mẫu đơn này, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp.Trân trọng!

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo