Bài tập kiểm toán căn bản chương 2 có đáp án

Bài tập kiểm toán chương 2

Bài tập kiểm toán căn bản chương 2 có đáp án

Bài tập kiểm toán căn bản chương 2 có đáp án

Bài 1: Ngày 2/2/N+1, Anh (chị) được giao thực hiện kiểm toán tài khoản kế toán tiền mặt (TK111) của doanh nghiệp A (DN A) cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N. Trong quá trình thực hiện công việc Anh (chị) đã thu thập được một số bằng chứng kiểm toán sau:

  1. Phiếu chi số 250 ngày 29/4/N chi 131.000.000đ để Chào mừng ngày Quốc tế lao động 1/5 (Biết rằng tại thời điểm này số dư quỹ khen thưởng là 500.000.000đ ), kế toán đã hạch toán:

Nợ TK 642: 31.000.000

Nợ TK 641: 25.000.000

Nợ TK 627: 75.000.000

Có TK 111: 131.000.000

  1. Phiếu chi số 253 ngày 30/4/N chi tiền mua 01 bộ máy tính văn phòng số tiền thanh toán đã bao gồm cả thuế VAT 10% là 11.000.000đ, đơn vị hạch toán:

Nợ TK 211: 11.000.000

Có TK 111: 11.000.000

  1. Phiếu thu số 302 ngày 5/6/N có nội dung: Ông Nguyễn Văn B nộp tiền mua 05 tấn vật liệu X số tiền 55.000.000đ( đã bao gồm VAT 10%). Đơn giá tồn kho 1 tấn vật liệu X là 8.000.000đ. Hạch toán:

Nợ TK 111: 55.000.000

Có TK 152: 55.000.000

(Biết rằng đơn vị chưa hạch toán doanh thu, giá vốn của lô hàng này)

  1. Phiếu chi số 985 ngày 3/12/N mua 01 máy tính để bàn số tiền 11.000.000đ. Hạch toán:

Nợ TK 213 : 10.000.000

Nợ TK 133 : 1.000.000

Có TK 111: 11.000.000

  1. Phiếu thu số 340 ngày 25/6/N thu nợ công ty B số tiền 200.000.000 đ kế toán hạch toán

Nợ TK 131: 200.000.000

Có TK 111: 200.000.000

Yêu cầu:

  1. Phát hiện sai sót và lập các bút toán điều chỉnh cần thiết
  2. Tính ảnh hưởng đến Kết quả hoạt động SXKD của đơn vị

Biết rằng Doanh nghiệp A: áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Bài 2: Khi kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền của DN ABC năm N đã phát hiện những sai sót sau:

  1. Ghi hóa đơn bán hàng phát sinh ngày 10.1.N+1 vào kết quả kinh doanh năm N theo giá bán 150 tr.VNĐ, giá vốn hàng bán 100 tr.VNĐ, thuế GTGT 10% (chưa có trong giá bán).
  1. Một lô hàng giá bán 200 tr.đ ( chưa có thuế GTGT , thuế suất 10%), đã xuất kho gửi bán nhưng chưa được bên mua nhận. Tuy nhiên kế toán đã ghi nhận nghiệp vụ này vào doanh thu năm N. Giá gốc của lô hàng này là 150 tr.đ.
  1. Đối trừ nhầm nợ phải trả cho công ty VIVA vào nợ phải thu từ công ty EVA, giảm nợ phải thu của công ty EVA từ 230 tr.VNĐ xuống còn 50 tr. VNĐ.

Yêu cầu:

a/ Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCTC .

b/ Khái quát thủ tục kiểm toán thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên. Lập bút toán điều chỉnh tương ứng.

Bài 3: Khi kiểm toán BCTC cho DN T.T, bước đầu KTV thu thập được một số thông tin, tài liệu sau (ĐVT: 1000đ):

Trích Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N :

Phải thu khách hàng: - Số đầu năm: 650.000 - Số cuối kỳ: 850.000

Dự phòng phải thu khó đòi: Số đầu năm: (10.000) - Số cuối kỳ: (8.000)

Theo số liệu trên sổ cái tài khoản 131- Phải thu khách hàng, tháng 12/N: Số dư đầu tháng: 650.000; Tổng số PS bên Nợ: 2.350.000; Tổng số PS bên Có: 2.150.000; Số dư cuối tháng: 850.000.

Có 3 Hoá đơn bán hàng cho khách hàng mới trong tháng 12, số hàng khá lớn, chưa thu tiền; nhưng không thấy có đơn đặt hàng và hợp đồng thương mại.

Trong các người mua, chỉ có khách hàng X nợ quá hạn chưa thanh toán đủ (nợ tháng 10/N, số tiền: 10.000; cho đến tháng 11/ N đã trả được 5.000).

Yêu cầu:

a/ Hãy phân tích để chỉ ra các nghi ngờ về các khả năng sai phạm có thể xảy ra.

b/Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu cần áp dụng để thu thập bằng chứng nhằm giải toả các nghi ngờ trên.

>>> Xem thêm về Bài tập tình huống kiểm toán có lời giải chi tiết qua bài viết của ACC GROUP.

Bài 1:
1. Phát hiện sai sót và lập các bút toán điều chỉnh cần thiết:
- Sai sót 1: Khi chi tiền để chào mừng ngày Quốc tế lao động, doanh nghiệp đã hạch toán sai số dư quỹ khen thưởng. Phải điều chỉnh bằng cách:
+ Nợ TK 642 (Chi phí quà tặng): 31.000.000đ
+ Có TK 111 (Tiền mặt): 31.000.000đ
- Sai sót 2: Khi mua máy tính văn phòng, không chia rõ giữa giá bán và thuế VAT. Phải điều chỉnh bằng cách:
+ Nợ TK 211 (Công cụ, dụng cụ và thiết bị): 10.000.000đ
+ Nợ TK 331 (Thuế GTGT còn phải nộp): 1.000.000đ
+ Có TK 111 (Tiền mặt): 11.000.000đ
- Sai sót 3: Khi thu tiền mua vật liệu X, cần hạch toán cả doanh thu và giá vốn của lô hàng này. Điều chỉnh bằng cách:
+ Nợ TK 111 (Tiền mặt): 55.000.000đ
+ Có TK 511 (Doanh thu bán hàng): 50.000.000đ (Giá bán sau VAT)
+ Có TK 152 (Hàng tồn kho): 5.000.000đ (Giá vốn)
- Sai sót 4: Khi mua máy tính để bàn, cần điều chỉnh hạch toán bằng cách:
+ Nợ TK 213 (Công cụ, dụng cụ và thiết bị): 11.000.000đ
+ Có TK 111 (Tiền mặt): 11.000.000đ
- Sai sót 5: Khi thu nợ công ty B, chỉ hạch toán tài khoản tiền mặt, cần thêm hạch toán doanh thu tương ứng. Điều chỉnh bằng cách:
+ Nợ TK 111 (Tiền mặt): 200.000.000đ
+ Có TK 511 (Doanh thu bán hàng): 200.000.000đ

2. Tính ảnh hưởng đến Kết quả hoạt động SXKD:
- Sau khi điều chỉnh, doanh thu tăng lên do việc hạch toán doanh thu bị thiếu sót. Điều này sẽ tạo ra sự tăng trong Kết quả hoạt động SXKD. Tuy nhiên, cần xem xét cả chi phí liên quan đến việc điều chỉnh để đảm bảo rằng sự thay đổi này không ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp.

Bài 2:
a/ Ảnh hưởng của mỗi sai sót đến các khoản mục của BCTC:
- Sai sót 1: Ghi hóa đơn vào kết quả kinh doanh năm N tạo ra sự tăng doanh thu và giá vốn, ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế.
- Sai sót 2: Ghi lô hàng chưa nhận vào doanh thu tạo ra sự tăng không đáng kể doanh thu, nhưng không có tác động đáng kể đến lợi nhuận.
- Sai sót 3: Đối trừ sai nợ tạo ra sự giảm nợ phải trả, ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế và tiền mặt.

b/ Thủ tục kiểm toán và bút toán điều chỉnh tương ứng:
- Sai sót 1: Kiểm tra các hóa đơn bán hàng và thuế GTGT để xác minh giá bán, giá vốn, và thuế GTGT. Điều chỉnh bằng cách giảm doanh thu và tăng giá vốn.
- Sai sót 2: Kiểm tra các tài liệu liên quan đến lô hàng chưa nhận, bao gồm đơn đặt hàng và hợp đồng thương mại. Nếu không có hợp đồng, điều chỉnh bằng cách giảm doanh thu.
- Sai sót 3: Kiểm tra sổ cái để xác minh thông tin về nợ phải trả và nợ phải thu. Điều chỉnh bằng cách xác định nợ thực sự và điều chỉnh nợ phải trả và nợ phải thu tương ứng.

Bài 3:
a/ Nghi ngờ về các khả năng sai phạm có thể xảy ra:
- Có sự tăng đột ngột trong số phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi. Có thể có sự gian lận liên quan đến việc tạo ra các khoản phải thu giả mạo.
- Thiếu các tài liệu hợp pháp liên quan đến các giao dịch với khách hàng mới trong tháng 12, có thể làm cho các giao dịch này trở nên đáng nghi.
- Có nợ quá hạn từ khách hàng X, và việc trừ nợ sai giữa công ty VIVA và công ty EVA.

b/ Thủ tục kiểm toán chủ yếu cần áp dụng:
- Kiểm tra sổ cái tài khoản 131 (Phải thu khách hàng) để xác minh số dư cuối kỳ và các giao dịch.
- Kiểm tra các tài liệu liên quan đến các giao dịch với khách hàng mới trong tháng 12 để xác minh tính hợp pháp của chúng.
- Xem xét hồ sơ nợ quá hạn của khách hàng X và xác định lịch sử thanh toán của họ.
- Kiểm tra sổ cái để xác minh số dư của nợ phải thu và nợ phải trả với công ty VIVA và công ty EVA.

Dựa trên kết quả của kiểm toán, điều chỉnh cần thiết sẽ được thực hiện để điều chỉnh BCTC của doanh nghiệp T.T.

>>> Xem thêm về Bài tập tình huống kiểm toán nội bộ kèm lời giải qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo