Mẫu bài tập kế toán tài chính 1 chương 3 có lời giải

Bài tập 1: Bài tập kế toán tài chính

DN A thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: đồng)

  1. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng hóa nhập kho, theo hóa đơn GTGT: giá mua chưa có thuế GTGT 102.000.000, TGTGT 10%

Nợ TK 156: 112.200.000

Có TK 1111: 112.200.000

  1. Mua công cụ dụng cụ thanh toán bằng tiền mặt nhập kho, theo hóa đơn GTGT: giá mua chưa có thuế GTGT 180.000.000, TGTGT 10%

Nợ TK 1531: 198.000.000

Có TK 1111: 198.000.000

  1. Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay tại bộ phận bán hàng, theo hóa đơn GTGT: giá mua chưa có thuế GTGT 3.500.000, TGTGT 10%

Nợ TK 641: 3.850.000

Có TK 1111: 3.850.000

  1. Bán sản phẩm thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng, giá bán 45.000.000

Nợ TK 1121: 45.000.000

Có TK 511: 45.000.000

  1. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt nhập quỹ 50.000.000

Nợ TK 1111: 50.000.000

ó TK 131: 50.000.000

  1. Thu hồi các khoản nợ phải thu khác bằng chuyển khoản 34.000.000

Nợ TK 1121: 34.000.000

Có TK 1388: 34.000.000

  1. Chi tiền gửi ngân hàng ký cược, ký quỹ cho đơn vị X: 200.000.000

Nợ TK 244: 200.000.000

Có TK 1121: 200.000.000

  1. Nhân viên trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 4.000.000

Nợ TK 1111: 4.000.000

Có TK 141: 4.000.000

  1. Thu tiền mặt do khách hàng vi phạm hợp đồng: 2.000.000

Nợ TK 1111: 2.000.000

Có TK 711: 2.000.000

  1. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế giá trị gia tăng: 1.300.000

Nợ TK 3331: 1.300.000

Có TK 1111: 1.300.000

  1. Chuyển khoản trả lương cho nhân viên: 43.000.000

Nợ TK 3341: 43.000.000

Có TK 1111: 43.000.000

  1. Quỹ tiền mặt phát hiện thừa khi kiểm kê do kế toán ghi thiếu nghiệp vụ khách hàng

A trả nợ: 11.000.000

Nợ TK 1111: 11.000.000

Có TK 131: 11.000.000

Mẫu bài tập kế toán tài chính 1 chương 3 có lời giải

Mẫu bài tập kế toán tài chính 1 chương 3 có lời giải

Dưới đây là bản ghi chứng từ kế toán của DN A theo phương pháp kê khai thường xuyên:

1. Ghi nợ tài khoản 156 (Hàng tồn kho) với số tiền 112.200.000 VNĐ và ghi có tài khoản 1111 (Tiền mặt) cùng với số tiền tương tự 112.200.000 VNĐ. Lý do: Xuất quỹ tiền mặt để mua hàng hóa nhập kho, theo hóa đơn GTGT, giá mua chưa có thuế GTGT 102.000.000 VNĐ với thuế GTGT là 10%.

2. Ghi nợ tài khoản 1531 (Công cụ dụng cụ) với số tiền 198.000.000 VNĐ và ghi có tài khoản 1111 (Tiền mặt) cùng với số tiền tương tự 198.000.000 VNĐ. Lý do: Mua công cụ dụng cụ thanh toán bằng tiền mặt để nhập kho, theo hóa đơn GTGT, giá mua chưa có thuế GTGT 180.000.000 VNĐ với thuế GTGT là 10%.

3. Ghi nợ tài khoản 641 (Văn phòng phẩm) với số tiền 3.850.000 VNĐ và ghi có tài khoản 1111 (Tiền mặt) cùng với số tiền tương tự 3.850.000 VNĐ. Lý do: Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay tại bộ phận bán hàng, theo hóa đơn GTGT, giá mua chưa có thuế GTGT 3.500.000 VNĐ với thuế GTGT là 10%.

4. Ghi nợ tài khoản 1121 (Khách hàng) với số tiền 45.000.000 VNĐ và ghi có tài khoản 511 (Doanh thu) cùng với số tiền tương tự 45.000.000 VNĐ. Lý do: Bán sản phẩm thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng với giá bán 45.000.000 VNĐ.

5. Ghi nợ tài khoản 1111 (Tiền mặt) với số tiền 50.000.000 VNĐ và ghi có tài khoản 131 (Công nợ phải trả) cùng với số tiền tương tự 50.000.000 VNĐ. Lý do: Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt nhập quỹ.

6. Ghi nợ tài khoản 1121 (Khách hàng) với số tiền 34.000.000 VNĐ và ghi có tài khoản 1388 (Khoản nợ phải thu khác) cùng với số tiền tương tự 34.000.000 VNĐ. Lý do: Thu hồi các khoản nợ phải thu khác bằng chuyển khoản.

7. Ghi nợ tài khoản 244 (Tiền gửi ngân hàng ký cược, ký quỹ) với số tiền 200.000.000 VNĐ và ghi có tài khoản 1121 (Khách hàng) cùng với số tiền tương tự 200.000.000 VNĐ. Lý do: Chi tiền gửi ngân hàng ký cược, ký quỹ cho đơn vị X.

8. Ghi nợ tài khoản 1111 (Tiền mặt) với số tiền 4.000.000 VNĐ và ghi có tài khoản 141 (Tiền tạm ứng) cùng với số tiền tương tự 4.000.000 VNĐ. Lý do: Nhân viên trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt.

9. Ghi nợ tài khoản 1111 (Tiền mặt) với số tiền 2.000.000 VNĐ và ghi có tài khoản 711 (Doanh thu khác) cùng với số tiền tương tự 2.000.000 VNĐ. Lý do: Thu tiền mặt do khách hàng vi phạm hợp đồng.

10. Ghi nợ tài khoản 3331 (Thuế giá trị gia tăng) với số tiền 1.300.000 VNĐ và ghi có tài khoản 1111 (Tiền mặt) cùng với số tiền tương tự 1.300.000 VNĐ. Lý do: Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế giá trị gia tăng.

11. Ghi nợ tài khoản 3341 (Lương) với số tiền 43.000.000 VNĐ và ghi có tài khoản 1111 (Tiền mặt) cùng với số tiền tương tự 43.000.000 VNĐ. Lý do: Chuyển khoản trả lương cho nhân viên.

12. Ghi nợ tài khoản 1111 (Tiền mặt) với số tiền 11.000.000 VNĐ và ghi có tài khoản 131 (Công nợ phải trả) cùng với số tiền tương tự 11.000.000 VNĐ. Lý do: Quỹ tiền mặt phát hiện thừa khi kiểm kê do kế toán ghi thiếu nghiệp vụ khách hàng A trả nợ.

>>> Xem thêm về Top 4 sách bài tập kế toán ngân hàng có lời giải qua bài viết của ACC GROUP.

Bài tập 2: Bài tập kế toán tài chính

DN X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu kế toán như sau:

ĐVT: đồng

  1. Bán sản phẩm thu ngay bằng chuyển khoản, giá bán chưa có thuế GTGT 57.000.000, TGTGT 10%

Nợ TK 1121: 62.700.000

Có TK 511: 57.000.000

Có TK 33311: 5.700.000

  1. Khách hàng trả nợ bằng TGNH 34.000.000

Nợ TK 1121: 34.000.000

Có TK 131: 34.000.000

  1. Thu hồi ký cược bằng tiền gửi ngân hàng: 300.000.000

Nợ TK 1121: 300.000.000

Có TK 244: 300.000.000

  1. Chuyển khoản mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 72.000.000, TGTGT 10%.

Nợ TK 152: 72.000.000

Nợ TK 1331:7.200.000

Có TK 1121: 79.200.000

  1. Chuyển khoản mua TSCĐHH, giá mua chưa có thuế GTGT 200.000.000, TGTGT 10%

Nợ TK 211: 200.000.000

Nợ TK 1332: 20.000.000

Có TK 1121: 220.000.000

  1. Chuyển khoản chi cho hoạt động đầu tư XDCB: giá chưa có thuế GTGT 300.000.000, TGTGT 10%.

Nợ TK 2412: 300.000.000

Nợ TK 1332: 30.000.000

Có TK 1121: 330.000.000

  1. Mua nguyên vật liệu thanh toán bằng TGNH sử dụng ngay vào trực tiếp sản xuất sản phẩm, giá mua chưa có thuế GTGT 40.000.000, TGTGT 10%

Nợ TK 621: 40.000.000

Nợ TK 1331: 4.000.000

Có TK 1121: 44.000.000

  1. Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng TGNH sử dụng ngay tại cửa hàng bán sản phẩm, giá mua chưa có thuế GTGT 3.000.000, TGTGT 10%

Nợ TK 641: 3.000.000

Nợ TK 1331: 300.000

Có TK 1121: 3.300.000

  1. Chuyển khoản thanh toán nợ cho người bán: 67.000.000

Nợ TK 331: 67.000.000

Có TK 1121: 67.000.000

  1. TGNH phát hiện thừa khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân: 7.000.000

Nợ TK 1121: 7.000.000

Có TK 3388: 7.000.000

 

Dưới đây là kế toán hàng tồn kho của DN X theo phương pháp kê khai thường xuyên:

1. Bán sản phẩm và thu ngay bằng chuyển khoản, giá bán chưa có thuế GTGT 57.000.000, TGTGT 10%
- Nợ TK 1121: 62.700.000
- Có TK 511: 57.000.000 (doanh số bán hàng)
- Có TK 33311: 5.700.000 (thuế GTGT phải nộp)

2. Khách hàng trả nợ bằng TGNH 34.000.000
- Nợ TK 1121: 34.000.000
- Có TK 131: 34.000.000

3. Thu hồi ký cược bằng tiền gửi ngân hàng: 300.000.000
- Nợ TK 1121: 300.000.000
- Có TK 244: 300.000.000

4. Chuyển khoản mua nguyên vật liệu và nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 72.000.000, TGTGT 10%
- Nợ TK 152: 72.000.000
- Nợ TK 1331: 7.200.000 (thuế GTGT phải nộp)
- Có TK 1121: 79.200.000

5. Chuyển khoản mua TSCĐHH, giá mua chưa có thuế GTGT 200.000.000, TGTGT 10%
- Nợ TK 211: 200.000.000
- Nợ TK 1332: 20.000.000 (thuế GTGT phải nộp)
- Có TK 1121: 220.000.000

6. Chuyển khoản chi cho hoạt động đầu tư XDCB: giá chưa có thuế GTGT 300.000.000, TGTGT 10%
- Nợ TK 2412: 300.000.000
- Nợ TK 1332: 30.000.000 (thuế GTGT phải nộp)
- Có TK 1121: 330.000.000

7. Mua nguyên vật liệu thanh toán bằng TGNH sử dụng ngay vào trực tiếp sản xuất sản phẩm, giá mua chưa có thuế GTGT 40.000.000, TGTGT 10%
- Nợ TK 621: 40.000.000
- Nợ TK 1331: 4.000.000 (thuế GTGT phải nộp)
- Có TK 1121: 44.000.000

8. Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng TGNH sử dụng ngay tại cửa hàng bán sản phẩm, giá mua chưa có thuế GTGT 3.000.000, TGTGT 10%
- Nợ TK 641: 3.000.000
- Nợ TK 1331: 300.000 (thuế GTGT phải nộp)
- Có TK 1121: 3.300.000

9. Chuyển khoản thanh toán nợ cho người bán: 67.000.000
- Nợ TK 331: 67.000.000
- Có TK 1121: 67.000.000

10. TGNH phát hiện thừa khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân: 7.000.000
- Nợ TK 1121: 7.000.000
- Có TK 3388: 7.000.000

Các tài khoản 1121 biểu thị giá trị hàng tồn kho sau các giao dịch này. Nếu bạn cần tính toán giá trị cuối kỳ của hàng tồn kho, hãy trừ đi số tiền bán hàng, mua nguyên vật liệu, mua TSCĐHH và các chi phí khác, sau đó cộng thêm số tiền mua nguyên vật liệu và văn phòng phẩm sử dụng ngay và số tiền kiểm kê thừa.

>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo