Mẫu bài tập kế toán tài chính 1 chương 6 có lời giải

Bài tập 1: Bài tập kế toán tài chính

DN X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: đồng).

  1. Bán sản phẩm chưa thu tiền khách hàng, giá bán chưa có thuế GTGT 30.000.000, TGTGT 10%
  1. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng: 2.000.000
  1. Nhận được tiền do khách hàng trả bằng chuyển khoản: 30.000.000
  2. Nhận được tiền mặt do khách hàng trả: 14.000.000, trong đó số lãi phải trả do thanh toán chậm: 1.000.000
  1. Nhận được tiền do khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng tiền mặt: 10.000.000
  1. Khách hàng thanh toán bằng hàng hoá trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, trị giá hàng hóa: 25.000.000
  1. Biên bản xử lý xóa nợ phải thu khó đòi: Xóa sổ khoản nợ phải thu khách hàng A, số tiền: 120.000.000. Biết số nợ này đã lập dự phòng: 40.000.000
  1. Thu hồi được nợ khó đòi đã xóa sổ bằng tiền mặt: 100.000.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

ĐVT: Đồng

  1. Nợ TK 131: 33.000.000

Có TK 511: 30.000.000

Có TK 33311: 3.000.000

  1. Nợ TK 635: 2.000.000

Có TK 131: 2.000.000

  1. Nợ TK 1121: 30.000.000

Có TK 131: 30.000.000

  1. Nợ TK 1111: 14.000.000

Có TK 131: 13.000.000

Có TK 711: 1.000.000

  1. Nợ TK 1111: 10.000.000

Có TK 131: 10.000.000

  1. Nợ TK 156: 25.000.000

Có TK 131: 25.000.000

  1. Nợ TK 2293: 40.000.000

Nợ TK 642: 80.000.000

Có TK 131A: 120.000.000

  1. Nợ TK 1111: 100.000.000

Có TK 711: 100.000.000

Mẫu bài tập kế toán tài chính 1 chương 6 có lời giải

Mẫu bài tập kế toán tài chính 1 chương 6 có lời giải

Dưới đây là việc định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu của bạn:

1. Bán sản phẩm chưa thu tiền khách hàng, giá bán chưa có thuế GTGT 30.000.000, TGTGT 10%
- Nợ TK 131: 33.000.000
- Có TK 511: 30.000.000
- Có TK 33311: 3.000.000

3. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng: 2.000.000
- Nợ TK 635: 2.000.000
- Có TK 131: 2.000.000

4. Nhận được tiền do khách hàng trả bằng chuyển khoản: 30.000.000
- Nợ TK 1121: 30.000.000
- Có TK 131: 30.000.000

5. Nhận được tiền mặt do khách hàng trả: 14.000.000, trong đó số lãi phải trả do thanh toán chậm: 1.000.000
- Nợ TK 1111: 14.000.000
- Có TK 131: 13.000.000
- Có TK 711: 1.000.000

6. Nhận được tiền do khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng tiền mặt: 10.000.000
- Nợ TK 1111: 10.000.000
- Có TK 131: 10.000.000

7. Khách hàng thanh toán bằng hàng hoá trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, trị giá hàng hóa: 25.000.000
- Nợ TK 156: 25.000.000
- Có TK 131: 25.000.000

8. Biên bản xử lý xóa nợ phải thu khó đòi: Xóa sổ khoản nợ phải thu khách hàng A, số tiền: 120.000.000. Biết số nợ này đã lập dự phòng: 40.000.000
- Nợ TK 2293: 40.000.000
- Nợ TK 642: 80.000.000
- Có TK 131A: 120.000.000

9. Thu hồi được nợ khó đòi đã xóa sổ bằng tiền mặt: 100.000.000
- Nợ TK 1111: 100.000.000
- Có TK 711: 100.000.000

Nhớ rằng, đây chỉ là một ví dụ về cách định khoản và bạn cần kiểm tra cụ thể với hệ thống kế toán của bạn và quy định kế toán tài chính hiện hành.

>>> Xem thêm về Top 4 sách bài tập kế toán ngân hàng có lời giải qua bài viết của ACC GROUP.

Bài tập 2: Bài tập kế toán tài chính

DN X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: đồng).

  1. Mua nguyên vật liệu nhập kho trả bằng chuyển khoản, giá mua chưa có thuế GTGT: 120.000.000, TGTGT 10%
  1. Mua công cụ dụng cụ dùng ngay vào sản xuất trả bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua chưa có thuế GTGT: 12.000.000, TGTGT 10%
  1. Trả lại nguyên vật liệu đã mua do mất phẩm chất: giá mua chưa có thuế 3.000.000, TGTGT 10% người bán đã trả lại tiền mặt cho doanh nghiệp.
  1. Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ 2.100.000 và tính hết vào chi phí kỳ này
  1. Bán hàng thu bằng chuyển khoản, giá bán chưa có thuế GTGT 250.000.000, TGTGT 10%
  1. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra.
  1. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT bằng tiền mặt

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

ĐVT: Đồng

  1. Nợ TK 152: 120.000.000

Nợ TK 1331: 12.000.000

Có TK 1121: 132.000.000

  1. Nợ TK 627: 12.000.000

Nợ TK 1331: 1.200.000

Có TK 1121: 13.200.000

  1. Nợ TK 1111: 3.300.000

Có TK 152: 3.000.000

Có TK 1331: 300.000

  1. Nợ TK 632: 2.100.000

Có TK 1331: 2.100.000

  1. Nợ TK 1121: 275.000.000

Có TK 511: 250.000.000

Có TK 33311: 25.000.000

  1. Số dư TK 1331= 0+ 12.000.000+ 1.200.000 – 300.000 – 2.100.000 = 10.800.000

Số dư TK 33311= 0 + 25.000.000 = 25.000.000

Nợ TK 33311: 10.800.000

Có TK 1331: 10.800.000

Số dư TK 1331=0, Số dư TK 33311: 14.200.000

  1. Nợ TK 33311: 14.200.000

Có TK 1111: 14.200.000

 

Dưới đây là việc định khoản cho các giao dịch kinh tế mà doanh nghiệp DN X đã thực hiện:

1. Mua nguyên vật liệu nhập kho trả bằng chuyển khoản:
- Nợ TK 152: 120.000.000 (số tiền mua chưa có thuế GTGT)
- Nợ TK 1331: 12.000.000 (số thuế GTGT)
- Có TK 1121: 132.000.000 (tổng giá trị mua hàng)

2. Mua công cụ dụng cụ dùng ngay vào sản xuất trả bằng tiền gửi ngân hàng:
- Nợ TK 627: 12.000.000 (số tiền mua chưa có thuế GTGT)
- Nợ TK 1331: 1.200.000 (số thuế GTGT)
- Có TK 1121: 13.200.000 (tổng giá trị mua hàng)

3. Trả lại nguyên vật liệu đã mua do mất phẩm chất:
- Nợ TK 1111: 3.300.000 (giá trị nguyên vật liệu trả lại chưa có thuế GTGT)
- Có TK 152: 3.000.000 (số tiền đã trả lại)
- Có TK 1331: 300.000 (số thuế GTGT trả lại)

4. Cuối kỳ, tính và xác định thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và tính vào chi phí kỳ này:
- Nợ TK 632: 2.100.000 (số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ)
- Có TK 1331: 2.100.000 (để phản ánh số thuế GTGT vào chi phí)

5. Bán hàng thu bằng chuyển khoản:
- Nợ TK 1121: 275.000.000 (tổng giá trị bán hàng)
- Có TK 511: 250.000.000 (số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT)
- Có TK 33311: 25.000.000 (số thuế GTGT)

6. Cuối tháng, xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra:
- Số dư TK 1331= 0 + 12.000.000 (từ giao dịch 1) + 1.200.000 (từ giao dịch 2) - 300.000 (từ giao dịch 3) - 2.100.000 (từ giao dịch 4)
= 10.800.000 (số tiền thuế GTGT đầu vào còn lại)

- Số dư TK 33311= 0 + 25.000.000 (từ giao dịch 5) = 25.000.000 (số thuế GTGT đầu ra)

- Nợ TK 33311: 10.800.000 (để khấu trừ số thuế GTGT đầu vào)
- Có TK 1331: 10.800.000 (để giảm số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ)

7. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT bằng tiền mặt:
- Nợ TK 33311: 14.200.000 (số thuế GTGT đầu ra đã tính)
- Có TK 1111: 14.200.000 (để thanh toán thuế GTGT cho cơ quan thuế)

>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo