Mẫu bài tập kế toán tài chính 1 chương 4 có lời giải

Bài tập 1: Bài tập kế toán tài chính

DN X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu kế toán như sau:

ĐVT: đồng

  1. Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng TGNH sử dụng ngay cho bộ phận văn phòng, giá mua chưa có thuế GTGT 2.500.000, TGTGT 10%.

Nợ TK 642: 2.000.000

Nợ TK 1331: 250.000

Có TK 1121: 2.750.000

  1. Dùng TGNH trả tiền thuê cửa hàng bán sản phẩm kỳ này, giá thuê chưa có thuế GTGT 6.000.000, TGTGT 10%

Nợ TK 641: 6.000.000

Nợ TK 1331: 600.000

Có TK 1121: 6.600.000

  1. Chuyển khoản ứng trước tiền cho người bán: 47.000.000

Nợ TK 331: 47.000.000

Có TK 1121: 47.000.000

  1. Bán sản phẩm thu ngay bằng chuyển khoản, giá bán chưa có thuế GTGT 62.000.000, TGTGT 10%

Nợ TK 1121: 68.200.000

Có TK 511: 62.000.000

Có TK 33311: 6.200.000

  1. Chuyển khoản mua TSCĐVH, giá mua chư có thuế GTGT 290.000.000, TGTGT 10%

Nợ TK 213: 290.000.000

Nợ TK 1332: 29.000.000

Có TK 1121: 319.000.000

  1. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng TGNH 14.000.000

Nợ TK 1121: 14.000.000

Có TK 131: 14.000.000

  1. Thu hồi tiền ký cược bằng tiền gửi ngân hàng: 180.000.000

Nợ TK 1121: 180.000.000

Có TK 244: 180.000.000

  1. TGNH phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân: 2.000.000

Nợ TK 1388: 2.000.000

Có TK 1121: 2.000.000

Mẫu bài tập kế toán tài chính 1 chương 4 có lời giải

Mẫu bài tập kế toán tài chính 1 chương 4 có lời giải

Dưới đây là việc kế toán các giao dịch mà DN X thực hiện theo phương pháp khấu trừ và phương pháp kê khai thường xuyên:

1. Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng TGNH sử dụng ngay cho bộ phận văn phòng, giá mua chưa có thuế GTGT 2.500.000, TGTGT 10%.
- Ghi nợ TK 642: 2.000.000
- Ghi nợ TK 1331: 250.000
- Ghi có TK 1121: 2.750.000

2. Dùng TGNH trả tiền thuê cửa hàng bán sản phẩm kỳ này, giá thuê chưa có thuế GTGT 6.000.000, TGTGT 10%
- Ghi nợ TK 641: 6.000.000
- Ghi nợ TK 1331: 600.000
- Ghi có TK 1121: 6.600.000

3. Chuyển khoản ứng trước tiền cho người bán: 47.000.000
- Ghi nợ TK 331: 47.000.000
- Ghi có TK 1121: 47.000.000

4. Bán sản phẩm thu ngay bằng chuyển khoản, giá bán chưa có thuế GTGT 62.000.000, TGTGT 10%
- Ghi nợ TK 1121: 68.200.000
- Ghi có TK 511: 62.000.000
- Ghi có TK 33311: 6.200.000

5. Chuyển khoản mua TSCĐVH, giá mua chưa có thuế GTGT 290.000.000, TGTGT 10%
- Ghi nợ TK 213: 290.000.000
- Ghi nợ TK 1332: 29.000.000
- Ghi có TK 1121: 319.000.000

6. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng TGNH 14.000.000
- Ghi nợ TK 1121: 14.000.000
- Ghi có TK 131: 14.000.000

7. Thu hồi tiền ký cược bằng tiền gửi ngân hàng: 180.000.000
- Ghi nợ TK 1121: 180.000.000
- Ghi có TK 244: 180.000.000

8. TGNH phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân: 2.000.000
- Ghi nợ TK 1388: 2.000.000
- Ghi có TK 1121: 2.000.000

Điều này sẽ giúp DN X kế toán các giao dịch theo quy tắc và quy định của pháp luật và sẽ giúp họ xác định số thuế GTGT cần nộp.

>>> Xem thêm về Top 4 sách bài tập kế toán ngân hàng có lời giải qua bài viết của ACC GROUP.

Bài tập 2: Bài tập kế toán tài chính

DN X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu kế toán như sau:

ĐVT: đồng.

  1. Thu tiền nợ của khách hàng nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng: 34.000.000

Nợ TK 1131: 34.000.000

Có TK 131: 34.000.000

  1. Bán hàng thu bằng tiền mặt nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, giá bán chưa có thuế:50.000.000, TGTGT 10%.

Nợ TK 1131: 55.000.000

Có TK 511: 50.000.000

Có TK 3331: 5.000.000

  1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng: 200.000.000

Nợ TK 1131: 200.000.000

Có TK 1111: 200.000.000

  1. Chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng để trả cho người bán nhưng người bán chưa nhận được tiền: 46.000.000

Nợ TK 1131: 46.000.000

Có TK 1121: 46.000.000

  1. Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng: 73.000.000

Nợ TK 1131: 73.000.000

Có TK 131: 73.000.000

  1. Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp: 300.000.000

Nợ TK 1121: 300.000.000

Có TK 1131: 300.000.000

  1. Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho người bán, người cung cấp dịch vụ: 92.000.000

Nợ TK 331: 92.000.000

Có TK 1131: 92.000.000

 

Dưới đây là các bút toán kế toán theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên cho DN X:

1. Thu tiền nợ của khách hàng nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng: 34.000.000

Nợ TK 1131: 34.000.000
Có TK 131: 34.000.000

2. Bán hàng thu bằng tiền mặt nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, giá bán chưa có thuế: 50.000.000, TGTGT 10%.

Nợ TK 1131: 55.000.000
Có TK 511: 50.000.000
Có TK 3331: 5.000.000

3. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng: 200.000.000

Nợ TK 1131: 200.000.000
Có TK 1111: 200.000.000

4. Chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng để trả cho người bán nhưng người bán chưa nhận được tiền: 46.000.000

Nợ TK 1131: 46.000.000
Có TK 1121: 46.000.000

5. Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng: 73.000.000

Nợ TK 1131: 73.000.000
Có TK 131: 73.000.000

6. Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp: 300.000.000

Nợ TK 1121: 300.000.000
Có TK 1131: 300.000.000

7. Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho người bán, người cung cấp dịch vụ: 92.000.000

Nợ TK 331: 92.000.000
Có TK 1131: 92.000.000

Chú ý: Trong trường hợp thứ 2, bạn cần tính thuế GTGT 10% từ việc bán hàng và phải điều chỉnh tài khoản 3331 để phản ánh số thuế phải nộp.

>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo