Bài tập 1: Bài tập kế toán tài chính
Trích tài liệu kế toán tài một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau: (ĐVT: đồng)
- Ngoại tệ tồn đầu tháng:
o Tiền mặt: 10.000 USD, tỷ giá ghi sổ 23.600 VND/USD
o Tiền gửi ngân hàng: 20.000 USD, tỷ giá ghi sổ 23.600 VND/USD
o Các TK khác có số dư hợp lý
- Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
ĐVT: Đồng
- Chi tiền mặt 23.400.000 để mua 1.000 USD gửi vào ngân hàng.
Nợ TK 1122: 23.400.000
Có TK 1111: 23.400.000
- Rút TGNH 7.000 USD mua và nhập kho một lô hàng hóa, tỷ giá thực tế 23.800 VND/USD.
Nợ TK 156: 166.600.000 (7.000*23.800)
Có TK 1122: 165.130.000 (7.000*23.590)
Có TK 515: 1.470.000
ĐGBQ = ( 20.000* 23.600 + 1.000* 23.400)/ (21.000) = 23.590
- Chuyển tiền mặt 8.000 USD gửi vào ngân hàng, tỷ giá thực tế 23.800 VND/USD.
Nợ TK 1122: 188.800.000 ( 8.000* 23.600)
Có TK 1112: 188.800.000
- Bán hàng hóa chưa thu tiền khách hàng, giá bán 5.000 USD, tỷ giá thực tế 23.700 VND/USD.
Nợ TK 131: 118.500.000 ( 5.000* 23.700)
Có TK 156: 118.500.000
- Nhập khẩu một TSCĐ hữu hình trị giá 15.000 USD chưa thanh toán cho người bán, tỷ giá thực tế 23.200 VND/USD.
Nợ TK 211: 348.000.000 (15.000*23.200)
Có TK 331: 348.000.000
- Rút TGNH thanh toán chi phí bán hàng 500 USD, chi phí tiếp khách 700 USD, tỷ giá thực tế 23.600 VND/USD
Nợ TK 641: 11.800.000 (500*23.600)
Nợ TK 642: 16.520.000 (700*23.600)
Có TK 1122: 28.312.800 ( 1.200* 23.594)
Có TK 515: 720.000
ĐGBQ= (14.000*23.590 + 8.000* 23.600)/ (22.000) = 23.594
- Thu 5.000 USD do người mua (NV4) thanh toán bằng chuyển khoản, tỷ giá thực tế 23.500/USD.
Nợ TK 1122: 117.500.000 (5.000*23.500)
Nợ TK 635: 1.000.000
Có TK 131: 118.500.000
- Nhập kho vật liệu chính trị giá 1.000 USD, trả ngay bằng tiền mặt 500 USD. Tỷ giá thực tế 23.400 VND/USD.
Nợ TK 152: 23.400.000 (1.000*23.400)
Nợ TK 635: 100.000
Có TK 1112: 11.800.000 (500*23.600)
Có TK 311: 11.700.000 (500*23.400)
ĐGBQ (1112) = ( 2.000*23.600) + 0 / 2.000= 23.600
- Chuyển TGNH trả nợ người bán (NV5), tỷ giá thực tế 23.600 VND/USD.
Nợ TK 331: 348.000.000
Nợ TK 635: 5.640.000
Có TK 1122: 353.640.000 ( 15.000*23.576)
ĐGBQ = ( 20.800* 23.594 + 5000* 23.500) / 25.800 = 23.576

Mẫu bài tập kế toán tài chính 1 chương 2 có lời giải
Dưới đây là việc kế toán hàng tồn kho và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho doanh nghiệp dựa trên các giao dịch đã nêu trong tài liệu:
1. Số dư tiền ngoại tệ ban đầu:
- Tiền mặt: 10.000 USD, tỷ giá ghi sổ 23.600 VND/USD
- Tiền gửi ngân hàng: 20.000 USD, tỷ giá ghi sổ 23.600 VND/USD
2. Giao dịch mua tiền ngoại tệ:
- Chi tiền mặt 23.400.000 để mua 1.000 USD gửi vào ngân hàng.
- Kết quả giao dịch bình quân (ĐGBQ): (20.000 * 23.600 + 1.000 * 23.400) / (21.000) = 23.590 VND/USD
3. Giao dịch rút tiền gửi ngân hàng để mua hàng hóa:
- Rút 7.000 USD để mua và nhập kho hàng hóa.
- Tỷ giá thực tế 23.800 VND/USD.
- Nợ TK 156: 166.600.000 VND (7.000 * 23.800)
- Có TK 1122: 165.130.000 VND (7.000 * 23.590)
- Có TK 515: 1.470.000 VND
4. Giao dịch chuyển tiền mặt vào ngân hàng:
- Chuyển tiền mặt 8.000 USD gửi vào ngân hàng.
- Tỷ giá thực tế 23.800 VND/USD.
- Nợ TK 1122: 188.800.000 VND (8.000 * 23.600)
- Có TK 1112: 188.800.000 VND
5. Giao dịch bán hàng hóa chưa thu tiền khách hàng:
- Bán hàng hóa với giá 5.000 USD.
- Tỷ giá thực tế 23.700 VND/USD.
- Nợ TK 131: 118.500.000 VND (5.000 * 23.700)
- Có TK 156: 118.500.000 VND
6. Giao dịch nhập khẩu tài sản cố định (TSCĐ):
- Nhập khẩu TSCĐ trị giá 15.000 USD chưa thanh toán.
- Tỷ giá thực tế 23.200 VND/USD.
- Nợ TK 211: 348.000.000 VND (15.000 * 23.200)
- Có TK 331: 348.000.000 VND
7. Giao dịch rút tiền gửi ngân hàng để thanh toán chi phí:
- Rút TGNH thanh toán chi phí bán hàng 500 USD và chi phí tiếp khách 700 USD.
- Tỷ giá thực tế 23.600 VND/USD.
- Nợ TK 641: 11.800.000 VND (500 * 23.600)
- Nợ TK 642: 16.520.000 VND (700 * 23.600)
- Có TK 1122: 28.312.800 VND (1.200 * 23.594)
- Có TK 515: 720.000 VND
- Kết quả giao dịch bình quân (ĐGBQ): (14.000 * 23.590 + 8.000 * 23.600) / (22.000) = 23.594 VND/USD
8. Giao dịch thu tiền từ người mua:
- Thu 5.000 USD từ người mua (NV4) bằng chuyển khoản.
- Tỷ giá thực tế 23.500 VND/USD.
- Nợ TK 1122: 117.500.000 VND (5.000 * 23.500)
- Nợ TK 635: 1.000.000 VND
- Có TK 131: 118.500.000 VND
9. Giao dịch nhập kho vật liệu chính:
- Nhập kho vật liệu chính trị giá 1.000 USD và trả ngay bằng tiền mặt 500 USD.
- Tỷ giá thực tế 23.400 VND/USD.
- Nợ TK 152: 23.400.000 VND (1.000 * 23.400)
- Nợ TK 635: 100.000 VND
- Có TK 1112: 11.800.000 VND (500 * 23.600)
- Có TK 311: 11.700.000 VND (500 * 23.400)
- Kết quả giao dịch bình quân (ĐGBQ) cho TK 1112: (2.000 * 23.600) + 0 / 2.000 = 23.600 VND/USD
10. Giao dịch chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán:
- Chuyển TGNH trả nợ người bán (NV5).
- Tỷ giá thực tế 23.600 VND/USD.
- Nợ TK 331: 348.000.000 VND
- Nợ TK 635: 5.640.000 VND
- Có TK 1122: 353.640.000 VND
- Kết quả giao dịch bình quân (ĐGBQ): (20.800 * 23.594 + 5.000 * 23.500) / 25.800 = 23.576 VND/USD
Các giao dịch này giúp bạn kế toán hàng tồn kho và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho doanh nghiệp.
>>> Xem thêm về Top 4 sách bài tập kế toán ngân hàng có lời giải qua bài viết của ACC GROUP.
Bài tập 2: Bài tập kế toán tài chính
DN A thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu kế toán như sau:
ĐVT: đồng
- Bán sản phẩm thu ngay bằng tiền mặt, giá bán chưa có thuế GTGT 17.000.000,
TGTGT 10%
Nợ TK 1111: 18.700.000
Có TK 511: 17.000.000
Có TK 3331: 1.700.000
- Vay dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ 500.000.000
Nợ TK 1111: 500.000.000
Có TK 341: 500.000.000
- Thu hồi các khoản nợ phải thu khác bằng tiền mặt 30.000.000
Nợ TK 1111: 30.000.000
Có TK 1388: 30.000.000
- Thu hồi ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt: 300.000.000
Nợ TK 1111: 300.000.000
Có TK 244: 300.000.000
- Thu hồi tiền tạm ứng thừa: 2.000.000
Nợ TK 1111: 2.000.000
Có TK 141: 2.000.000
- Xuất quỹ tiền mặt để ký quỹ 70.000.000
Nợ TK 244: 70.000.000
Có TK 1111: 70.000.000
- Xuất quỹ tiền mặt mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 12.000.000,
TGTGT 10%
Nợ TK 156: 12.000.000
Có TK 1111: 13.200.000
Có TK 1331: 1.200.000
- Mua công cụ dụng cụ thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay tại phân xưởng sản
xuất, giá mua chưa có thuế GTGT 18.000.000, TGTGT 10%
Nợ TK 627: 18.000.000
Nợ TK 1331:1.800.000
Có TK 1111: 19.800.000
- Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay tại văn phòng doanh
nghiệp, giá mua chưa có thuế GTGT 3.000.000, TGTGT 10%
Nợ TK 642: 3.000.000
Nợ TK 1331: 300.000
Có TK 1111: 3.300.000
- Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế: 4.300.000
Nợ TK 33311: 4.300.000
Có TK 1111: 4.300.000
- Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho nhân viên: 78.000.000
Nợ TK 3341: 78.000.000
Có TK 1111: 78.000.000
- Quỹ tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân: 3.400.000
Nợ TK 1381: 3.400.000
Có TK 1111: 3.400.000
Dưới đây là bảng kế toán của DN A theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
1. Bán sản phẩm và thu ngay bằng tiền mặt:
- Giá bán chưa có thuế GTGT: 17.000.000
- Thuế GTGT (10%): 1.700.000
- Nợ TK 1111: 18.700.000
- Có TK 511: 17.000.000
- Có TK 3331: 1.700.000
2. Vay dài hạn bằng tiền mặt và nhập quỹ:
- Số tiền vay dài hạn: 500.000.000
- Nợ TK 1111: 500.000.000
- Có TK 341: 500.000.000
3. Thu hồi các khoản nợ phải thu khác bằng tiền mặt:
- Số tiền thu hồi: 30.000.000
- Nợ TK 1111: 30.000.000
- Có TK 1388: 30.000.000
4. Thu hồi ký cược và ký quỹ bằng tiền mặt:
- Số tiền thu hồi: 300.000.000
- Nợ TK 1111: 300.000.000
- Có TK 244: 300.000.000
5. Thu hồi tiền tạm ứng thừa:
- Số tiền thu hồi: 2.000.000
- Nợ TK 1111: 2.000.000
- Có TK 141: 2.000.000
6. Xuất quỹ tiền mặt để ký quỹ:
- Số tiền xuất quỹ: 70.000.000
- Nợ TK 244: 70.000.000
- Có TK 1111: 70.000.000
7. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng hóa và nhập kho:
- Giá mua chưa có thuế GTGT: 12.000.000
- Thuế GTGT (10%): 1.200.000
- Nợ TK 156: 12.000.000
- Có TK 1111: 13.200.000
- Có TK 1331: 1.200.000
8. Mua công cụ dụng cụ thanh toán bằng tiền mặt và sử dụng ngay tại phân xưởng sản xuất:
- Giá mua chưa có thuế GTGT: 18.000.000
- Thuế GTGT (10%): 1.800.000
- Nợ TK 627: 18.000.000
- Nợ TK 1331: 1.800.000
- Có TK 1111: 19.800.000
9. Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng tiền mặt và sử dụng ngay tại văn phòng doanh nghiệp:
- Giá mua chưa có thuế GTGT: 3.000.000
- Thuế GTGT (10%): 300.000
- Nợ TK 642: 3.000.000
- Nợ TK 1331: 300.000
- Có TK 1111: 3.300.000
10. Xuất quỹ tiền mặt để nộp thuế:
- Số tiền nộp thuế: 4.300.000
- Nợ TK 33311: 4.300.000
- Có TK 1111: 4.300.000
11. Xuất quỹ tiền mặt để trả lương cho nhân viên:
- Số tiền trả lương: 78.000.000
- Nợ TK 3341: 78.000.000
- Có TK 1111: 78.000.000
12. Quỹ tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân:
- Số tiền thiếu khi kiểm kê: 3.400.000
- Nợ TK 1381: 3.400.000
- Có TK 1111: 3.400.000
Hãy chắc chắn rằng thông tin kế toán được bảo quản và quản lý một cách cẩn thận để tuân thủ luật pháp và quy định kế toán.
>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.
Nội dung bài viết:
Bình luận