Bài 1:
Tại đơn vị HCSN A trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đvt:1.000đ), các tài khoản có số dư hợp lý.
- Nhận thông báo dự toán kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính duyệt cho quý I/N số tiền 80.000
- Ngày 5/3 PT 130 rút dự toán kinh phí hoạt động về nhập quỹ tiền mặt: 30.000
- Ngày 5/3 PC 149, chi trả lương và phụ cấp khác cho viên chức 17.000 phụ cấp lương 2.000
- Ngày 7/3 PC 150 chi mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động HCSN số tiền 16.500
- Ngày 8/3 PT 131, thu học phí của sinh viên, số tiền 135.000
- Ngày 9/3 PC 151 gửi tiền mặt vào ngân hàng số tiền 50.000
- Ngày 12/3 PC 153 chi trả phụ cấp học bổng sinh viên, số tiền 12.000
- Ngày 14/3 PC 154 chi trả tiền điện thoại, tiền điện 5.540 ghi chi hoạt động thường xuyên
- Ngày 15/3 PC 155 chi mua tài liệu phục vụ hoạt động HCSN ghi chi hoạt động thường xuyên là 10.850
- Ngày 25/3, PC 156, chi hoạt động nghiệp vụ và chuyên môn được ghi chi thường xuyên: 9.800
- Ngày 25/3 nhận cấp phát bằng lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất (hội thảo chuyên đề) số tiền 12.000 đơn vị nhận được giấy báo có của kho bạc nhà nước.
- Ngày 27/3 PC 132, rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt: 12.000
- Ngày 27/ PC 157 chi cho hội thảo chuyên đề 12.000
YÊU CẦU
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp chương 2 có đáp án
Dưới đây là việc định khoản cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị HCSN A trong tháng 3/N:
1. Nhận thông báo dự toán kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính duyệt cho quý I/N số tiền 80.000:
- Nợ: 811 (Dự toán ngân sách nhà nước) 80.000
- Có: 112 (Tiền mặt) 80.000
2. Ngày 5/3 PT 130 rút dự toán kinh phí hoạt động về nhập quỹ tiền mặt: 30.000:
- Nợ: 112 (Tiền mặt) 30.000
- Có: 811 (Dự toán ngân sách nhà nước) 30.000
3. Ngày 5/3 PC 149, chi trả lương và phụ cấp khác cho viên chức 17.000 và phụ cấp lương 2.000:
- Nợ: 623 (Chi phí lương) 17.000
- Nợ: 627 (Chi phí phụ cấp khác) 2.000
- Có: 112 (Tiền mặt) 19.000
4. Ngày 7/3 PC 150 chi mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động HCSN số tiền 16.500:
- Nợ: 627 (Chi phí phụ cấp khác) 16.500
- Có: 112 (Tiền mặt) 16.500
5. Ngày 8/3 PT 131, thu học phí của sinh viên, số tiền 135.000:
- Nợ: 112 (Tiền mặt) 135.000
- Có: 833 (Thu học phí) 135.000
6. Ngày 9/3 PC 151 gửi tiền mặt vào ngân hàng số tiền 50.000:
- Nợ: 112 (Tiền mặt) 50.000
- Có: 111 (Tài khoản ngân hàng) 50.000
7. Ngày 12/3 PC 153 chi trả phụ cấp học bổng sinh viên, số tiền 12.000:
- Nợ: 627 (Chi phí phụ cấp khác) 12.000
- Có: 112 (Tiền mặt) 12.000
8. Ngày 14/3 PC 154 chi trả tiền điện thoại, tiền điện 5.540 ghi chi hoạt động thường xuyên:
- Nợ: 627 (Chi phí phụ cấp khác) 5.540
- Có: 112 (Tiền mặt) 5.540
9. Ngày 15/3 PC 155 chi mua tài liệu phục vụ hoạt động HCSN ghi chi hoạt động thường xuyên là 10.850:
- Nợ: 627 (Chi phí phụ cấp khác) 10.850
- Có: 112 (Tiền mặt) 10.850
10. Ngày 25/3, PC 156, chi hoạt động nghiệp vụ và chuyên môn được ghi chi thường xuyên: 9.800
- Nợ: 627 (Chi phí phụ cấp khác) 9.800
- Có: 112 (Tiền mặt) 9.800
11. Ngày 25/3 nhận cấp phát bằng lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất (hội thảo chuyên đề) số tiền 12.000 đơn vị nhận được giấy báo có của kho bạc nhà nước:
- Nợ: 654 (Cấp phát bằng lệnh) 12.000
- Có: 112 (Tiền mặt) 12.000
12. Ngày 27/3 PC 132, rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt: 12.000
- Nợ: 111 (Tài khoản ngân hàng) 12.000
- Có: 112 (Tiền mặt) 12.000
13. Ngày 27/3 PC 157 chi cho hội thảo chuyên đề 12.000:
- Nợ: 627 (Chi phí phụ cấp khác) 12.000
- Có: 112 (Tiền mặt) 12.000
Hãy lưu ý rằng số tiền được diễn đạt ở đvt: 1.000đ.
>>> Xem thêm về Top 7 app giải bài tập nguyên lý kế toán chính xác, miễn phí qua bài viết của ACC GROUP.
Bài 2:
Tại ĐV HCSN H tháng 10/N có các tài liệu sau (Đvt :1000đ)
A. Số dư đầu tháng 10/N .
TK 111 : 3.500.000
TK 112 (NH) : 1.500.000
TK 112 (KB) : 000
TK 511 : 770.000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
- Ngày 1/10 PT 101 Tạm ứng kinh phí nhập quỹ tiền mặt để chi hoạt động thường xuyên 100.000
- Ngày 3/10 PC 321 Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho 25.000.
- Ngày 4/10 GBN 0031 Chi trả lương lao động hợp đồng bằng tiền gửi: 50.000
- Ngày 8/10 GBC 0231 Thu nợ khách hàng A bằng TGNH 750.000.
- Ngày 9/10 GBN 0032, PC 322 Cấp kinh phí cho ĐV cấp dưới bằng TGKB 120.000, bằng tiền mặt 80.000.
- Ngày 11/10 PT 102 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt 30.000.
- Ngày 13/10 GBC 234Ngân hàng gửi giấy báo có số tiền thanh lý tài sản cố định khách hàng trả là 72.000.
- Ngày 15/10 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho NSNN 800.000
- Ngày 20/10 PC 00323 Nộp tiền mặt cho Ngân sách Nhà nước số thu, lệ phí phải nộp 800.000
- Ngày 23/10 GBC235 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB 720.000 cho hoạt động thường xuyên.
- Ngày 24/10 PC 324Chi tạm ứng bằng tiền mặt cho viên chức A 5.000 đi công tác.
- Ngày 26/10 Nhận viện trợ 200.000 của tổ chức M bằng TGKB, ĐV chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi.
- Ngày 27/10 PT 103 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo chi theo lệnh chi 000.
- Ngày 28/10 ĐV thanh toán tạm ứng kinh phí với kho bạc ngày 1, số kinh phí tạm ứng ĐV ghi tăng nguồn kinh phí thường xuyên
- Ngày 29/10 PC 325 Chi theo lệnh chi gồm các khoản trong dự toán bằng tiền mặt 720.000.
- Ngày 30/10 ĐV có chứng từ ghi thu ghi chi về nghiệp vụ nhận viện trợ ngày 26.
YÊU CẦU
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ.
- Mở và ghi vào sổ kế toán :Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111,112 trong hình thức NKC
Dưới đây là việc điều khoản và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 10/N:
A. Số dư đầu tháng 10/N:
- TK 111: 3.500.000 (NKC)
- TK 112 (NH): 1.500.000 (NKC)
- TK 112 (KB): 0 (NKC)
- TK 511: 770.000 (NKC)
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 1/10: PT 101 - Tạm ứng kinh phí nhập quỹ tiền mặt để chi hoạt động thường xuyên 100.000
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi nhận tạm ứng từ TK 111: Dư đầu 3.500.000 + Tạm ứng 100.000 = 3.600.000
2. Ngày 3/10: PC 321 - Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho 25.000
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi chi tiền mua vật liệu: Dư đầu 3.600.000 - Chi 25.000 = 3.575.000
3. Ngày 4/10: GBN 0031 - Chi trả lương lao động hợp đồng bằng tiền gửi: 50.000
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi chi trả lương: Dư đầu 3.575.000 - Chi 50.000 = 3.525.000
4. Ngày 8/10: GBC 0231 - Thu nợ khách hàng A bằng TGNH 750.000
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi thu nợ khách hàng A: Dư đầu 3.525.000 + Thu 750.000 = 4.275.000
5. Ngày 9/10: GBN 0032, PC 322 - Cấp kinh phí cho ĐV cấp dưới bằng TGKB 120.000, bằng tiền mặt 80.000
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi cấp kinh phí cho ĐV cấp dưới: Dư đầu 4.275.000 - Cấp bằng tiền mặt 80.000 = 4.195.000
6. Ngày 11/10: PT 102 - Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt 30.000
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi thu phí, lệ phí: Dư đầu 4.195.000 + Thu 30.000 = 4.225.000
7. Ngày 13/10: GBC 234 - Ngân hàng gửi giấy báo có số tiền thanh lý tài sản cố định khách hàng trả là 72.000
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi tiền thanh lý tài sản cố định: Dư đầu 4.225.000 + Thanh lý 72.000 = 4.297.000
8. Ngày 15/10: Số thu phí, lệ phí phải nộp cho NSNN 800.000
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi phải nộp NSNN: Dư đầu 4.297.000 - Phải nộp 800.000 = 3.497.000
9. Ngày 20/10: PC 00323 - Nộp tiền mặt cho Ngân sảch Nhà nước số thu, lệ phí phải nộp 800.000
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi nộp tiền cho NSNN: Dư đầu 3.497.000 - Nộp 800.000 = 2.697.000
10. Ngày 23/10: GBC 235 - Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB 720.000 cho hoạt động thường xuyên.
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi nhận lệnh chi tiền: Dư đầu 2.697.000 + Nhận lệnh chi 720.000 = 3.417.000
11. Ngày 24/10: PC 324 - Chi tạm ứng bằng tiền mặt cho viên chức A 5.000 đi công tác.
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi chi tạm ứng viên chức A: Dư đầu 3.417.000 - Chi 5.000 = 3.412.000
12. Ngày 26/10: Nhận viên trợ 200.000 của tổ chức M bằng TGKB, ĐV chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi.
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi nhận tiền nhận viện trợ: Dư đầu 3.412.000 + Nhận 200.000 = 3.612.000
13. Ngày 27/10: PT 103 - Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi.
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi rút TGKB: Dư đầu 3.612.000 - Rút TGKB = Số quỹ tiền mặt sau khi rút
14. Ngày 28/10: ĐV thanh toán tạm ứng kinh phí với kho bạc ngày 1, số kinh phí tạm ứng ĐV ghi tăng nguồn kinh phí thường xuyên.
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi tăng nguồn kinh phí: Số quỹ tiền mặt sau khi rút
15. Ngày 29/10: PC 325 - Chi theo lệnh chi gồm các khoản trong dự toán bằng tiền mặt
720.000.
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi chi theo lệnh chi: Dư đầu sau khi tăng nguồn kinh phí - Chi theo lệnh chi 720.000
16. Ngày 30/10: ĐV có chứng từ ghi thu ghi chi về nghiệp vụ nhận viện trợ ngày 26.
Sổ quỹ (NKC):
- Ghi chi và thu liên quan đến nghiệp vụ nhận viện trợ.
Đảm bảo sắp xếp sổ quỹ để phản ánh đúng số dư cuối kỳ của quỹ tiền mặt.
>>> Xem thêm về Top 6 app giải bài tập kế toán ngân hàng nhanh chóng nhất qua bài viết của ACC GROUP.
Nội dung bài viết:
Bình luận