Quy định bãi bỏ Giấy chứng nhận đầu tư (Mới nhất 2024)

Giấy chứng nhận đầu tư được cấp như thế nào là vấn đề đang được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Hiện nay theo quy định của Luật Đầu tư mới nhất (luật đầu tư năm 2020), tùy thuộc vào từng dự án đầu tư sẽ có thủ tục cấp khác nhau và quy định bãi bỏ giấy chứng nhận đầu tư được quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu thông qua bài viết của Công ty Luật ACC dưới đây nhé.

Quy định bãi bỏ Giấy chứng nhận đầu tư
Quy định bãi bỏ Giấy chứng nhận đầu tư

1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư (tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra còn có tên gọi khác là: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư có tên tiếng anh viết tắt là IRC (Investment Registration Certificate)

Giao Nhan Chung Cu 2805170803

Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.

2. Quy định về việc bãi bỏ giấy chứng nhận đầu tư

Việc bỏ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, song một số đại biểu vẫn băn khoăn về khả năng quản lý nhà nước về vốn đầu tư, đặc biệt là dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực sự được đưa vào nền kinh tế. Ông Trần Du Lịch, đại biểu Quốc hội đoàn thành phố Hồ Chí Minh, đề nghị: "Luật đầu tư cần đưa ra chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư. Ở đây tách biệt 2 phần: hỗ trợ và ưu đãi. Tôi cho rằng trọng tâm đầu tiên của luật là đi vào cái đó. Thứ 2 là quản lý 2 dòng vốn đầu tư: từ nước ngoài vào Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài.  Thứ 3 là đối với những loại hình không phải là pháp nhân, thể nhân, chúng ta phải quy định những điều kiện sử dụng nguồn lực trong nước từ đất đai, tín dụng, vốn...chặt chẽ hơn  để làm sao nguồn lực Nhà nước được phân bổ một cách tốt nhất"

Theo dự thảo luật, sẽ bỏ yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư (trừ dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của QH, Thủ tướng Chính phủ).
Quy định này được áp dụng thống nhất cho nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Tuy nhiên, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục thông báo dự án đầu tư gồm những nội dung cơ bản về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tổng vốn đầu tư, thời hạn dự án, tiến độ thực hiện.

Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

3. Những trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư

Hiện nay, Điều 37 Luật Đầu tư quy định: Các trường hợp thực hiện thủ tục cấp xin cấp phép đầu tư bao gồm:

Thứ nhất, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

Thứ hai, Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau:

(1) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác

(2) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác

(3) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Ba trường hợp trên, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong 03 trường hợp sau:

– Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

– Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

4. Điều kiện cần đáp ứng khi xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Để tiến hành đề nghị cấp giấy chứng nhận, các nhà đầu tư cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện 1: Dự án đầu tư không được thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều kiện 2: Nhà đầu tư có địa điểm thực hiện dự án đầu tư hợp pháp.

Điều kiện 3: Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch

(tham khảo thêm quy định tại khoản 3 điều 33 Luật Đầu tư 2020)

Điều kiện 4: Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có)

Điều kiện 5: Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

5. Nơi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư 

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận là Sở Kế hoạch và Đầu tư

– Địa chỉ Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội: Số 258 Võ Chí Công, Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội.

– Địa chỉ Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh: Số 32 Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Ngoài ra nhà đầu tư cần chú ý thẩm quyền trong các trường hợp đặc biệt sau:

– Đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì thẩm quyền cấp thuộc về Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đó.

– Đối với dự án đầu tư thực hiện tại 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế thì thẩm quyền thuộc về cơ quan (ban quản lý/Sở kế hoạch và đầu tư) nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư.

6. Thời hạn của Giấy chứng nhận đầu tư

heo Điều 44 Luật Đầu tư, Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, dự án đầu tư có thời hạn hoạt động như sau:

- Dự án đầu tư trong khu kinh tế có thời hạn không quá 70 năm.

- Dự án đầu tư ngoài khu kinh tế có thời hạn không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, thời hạn hoạt động có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

Thời hạn này được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư cùng với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu.

7. Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp không cần Giấy chứng nhận đầu tư.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 và Khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2014 thì các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm: + Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; + Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp sau đây:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
  • Có tổ chức kinh tế nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế  nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

+ Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung sau: Tên dự án đầu tư; nhà đầu tư; mã số dự án đầu tư; địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án đầu tư; thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;….

Trong trường hợp không cần phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì có được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?

Đối với trường hợp không phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu, nhà đầu tư vẫn có thể thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số thông tin mà Công ty Luật ACC muốn gửi đến các bạn. Trong quá trình tìm hiểu nếu có một số thắc mắc hoặc cần hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo