Trong quá trình giải quyết tranh chấp dân sự, quyền yêu cầu phản tố của bị đơn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự công bằng và toàn diện của vụ án. Bài viết này Công ty luật ACC sẽ đi sâu phân tích quyền yêu cầu phản tố, các trường hợp áp dụng và ý nghĩa của nó trong thực tiễn.
Tìm hiểu quyền yêu cầu phản tố của bị đơn
1. Phản tố là gì?
Trong quá trình xét xử các vụ án dân sự, phản tố là một thuật ngữ pháp lý quan trọng, được sử dụng khi bị đơn muốn bảo vệ quyền lợi của mình bằng cách yêu cầu tòa án giải quyết một yêu cầu đối với nguyên đơn.
Hiện nay Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 không quy định cụ thể về định nghĩa phản tố nhưng ta có thể hiểu như sau:
Phản tố là một quyền của bị đơn trong vụ án dân sự, việc phản tố của bị đơn là việc bị đơn khởi kiện ngược lại nguyên đơn.
2. Quy định pháp luật về quyền yêu cầu phản tố của bị đơn
Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn được quy định tại Điều 200 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 như sau:
- Cùng với việc phải nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn, bị đơn có quyền yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
- Yêu cầu phản tố của bị đơn đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập được chấp nhận khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Yêu cầu phản tố để bù trừ nghĩa vụ với yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập;
- Yêu cầu phản tố được chấp nhận dẫn đến loại trừ việc chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập;
- Giữa yêu cầu phản tố và yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập có sự liên quan với nhau và nếu được giải quyết trong cùng một vụ án thì làm cho việc giải quyết vụ án được chính xác và nhanh hơn.
- Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.
Ngoài ra, tại Điều 12 Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐTP đã quy định việc phân biệt yêu cầu phản tố và ý kiến của bị đơn như sau:
- Yêu cầu phản tố là yêu cầu đó độc lập, không cùng với yêu cầu mà nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ví dụ: Nguyên đơn A có đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn B phải trả lại tiền thuê nhà còn nợ của năm 2005 là năm triệu đồng. Bị đơn B có yêu cầu đòi nguyên đơn A phải thanh toán cho mình tiền sửa chữa nhà bị hư hỏng và tiền thuế sử dụng đất mà bị đơn đã nộp thay cho nguyên đơn là ba triệu đồng. Trường hợp này, yêu cầu của bị đơn B được coi là yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn A.
- Ý kiến của bị đơn là khi bị đơn có yêu cầu cùng với yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
Ví dụ: Nguyên đơn C có đơn khởi kiện yêu cầu Toà án công nhận quyền sở hữu đối với một xe ô tô và buộc bị đơn D trả lại cho mình xe ô tô đó. Bị đơn D có yêu cầu Toà án không công nhận xe ô tô này thuộc sở hữu của C mà là của mình hoặc công nhận xe ô tô này thuộc sở hữu chung của C và D. Trường hợp này, yêu cầu của bị đơn D không được coi là yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn C.
Như vậy, phản tố là một quyền của bị đơn trong vụ án dân sự, việc phản tố của bị đơn là việc bị đơn khởi kiện ngược lại nguyên đơn. Yêu cầu phản tố của bị đơn là yêu cầu khởi kiện ngược lại của bị đơn đối với nguyên đơn hay người có nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
3. Trình tự, thủ tục phản tố của bị đơn
Trình tự, thủ tục phản tố của bị đơn
Yêu cầu phản tố của bị đơn được xem xét, giải quyết theo như quy định đối với yêu cầu khởi kiện với trình tự, thủ tục phản tố được thực hiện như sau:
Bước 1: Bị đơn gửi yêu cầu phản tố đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 199 BLTTDS năm 2015, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập (nếu có).
Trường hợp cần gia hạn thì bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải có đơn đề nghị gia hạn gửi cho Tòa án nêu rõ lý do; nếu việc đề nghị gia hạn là có căn cứ thì Tòa án phải gia hạn nhưng không quá 15 ngày.
Bước 2: Toà án tiếp nhận và xem xét đơn phản tố
Tòa án nhận đơn phản tố và xem xét xem có đáp ứng các điều kiện về nội dung và thời hạn hay không.
Bước 3: Bị đơn bổ sung đơn yêu cầu phản tố hoặc nhận lại đơn nếu không được Tòa án chấp nhận yêu cầu
Bước 4: Đưa ra quyết định
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày bị đơn nộp đủ hồ sơ hợp lệ, thẩm phán được phân công có trách nhiệm xem xét đơn và đưa ra quyết định. Phải gửi yêu cầu phản tố trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.
4. Các câu hỏi thường gặp
Yêu cầu phản tố của bị đơn và yêu cầu khởi kiện có giống nhau không?
Căn cứ theo Điều 202 BLTTDS năm 2015 quy định như sau:
Thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập được thực hiện theo quy định của Bộ luật này về thủ tục khởi kiện của nguyên đơn.
Như vậy, yêu cầu phản tố của bị đơn là yêu cầu khởi kiện ngược lại của bị đơn đối với nguyên đơn hay người có nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập. Chính vì thế, yêu cầu phản tố của bị đơn được xem xét, giải quyết theo như quy định đối với yêu cầu khởi kiện.
Điều kiện để yêu cầu phản tố được chấp nhận là gì?
Để yêu cầu phản tố được Tòa án chấp nhận, yêu cầu đó phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có căn cứ pháp lý rõ ràng.
- Có đủ chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình.
- Không mâu thuẫn với quy định của pháp luật.
- Không vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
Nếu yêu cầu phản tố được chấp nhận, Tòa án sẽ giải quyết như thế nào?
Nếu yêu cầu phản tố được chấp nhận, Tòa án sẽ giải quyết cùng với yêu cầu của nguyên đơn. Tòa án sẽ xem xét toàn bộ vụ án, đánh giá các chứng cứ và đưa ra phán quyết cuối cùng.
Qua bài viết này, hy vọng các bạn đã nắm rõ về quyền yêu cầu phản tố của bị đơn. Quyền yêu cầu phản tố đã được pháp luật quy định rõ ràng, tạo điều kiện thuận lợi cho bị đơn bảo vệ quyền lợi của mình. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ cụ thể, đừng ngần ngại liên hệ với Công ty luật ACC để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tâm.
Nội dung bài viết:
Bình luận