Ý nghĩa của các ký hiệu trên thẻ visa cần biết?

Trước xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới như hiện tại, việc sử dụng thẻ visa ngày càng trở nên phổ biến với tất ca mọi người. Bởi lẽ, việc thanh toán quốc tế được thực hiện ngày càng nhiều và dần trở thành nhu cầu thiết yếu không thể thiếu trong cuộc sống của hầu hết người dân. Vậy, ý nghĩa của các ký hiệu trên thẻ visa cần biết là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới của ACC để được giải đáp thắc mắc và biết thêm thông tin chi tiết về ý nghĩa của các ký hiệu trên thẻ visa cần biết.

Y Nghia Cac Con So Tren The Visa

Ý nghĩa của các ký hiệu trên thẻ visa cần biết

1. Khái quát về thẻ visa.

Để tìm hiểu về ý nghĩa của các ký hiệu trên thẻ visa cần biết, chủ thể cần nắm được khái quát về thẻ visa.

Thẻ VISA (VISA card) là loại thẻ thanh toán quốc tế do tổ chức Visa International Service Association - một mạng lưới thanh toán được thành lập tại Mỹ - liên kết với các ngân hàng khác nhau phát hành. thẻ VISA hiện đang có mặt trên 190 nước trên thế giới và được xem là một trong những loại thẻ phổ biến hiện nay.

Thẻ VISA giúp bạn mua sắm trực tuyến và giao dịch tại hầu hết các điểm chấp nhận thẻ trên toàn thế giới, bao gồm thanh toán, rút tiền mặt, chuyển khoản... Bên cạnh đó, chủ thẻ VISA thường được hưởng nhiều khuyến mãi độc quyền.

Một số loại thẻ VISA bao gồm: thẻ VISA credit và thẻ VISA debit. Với các ưu đãi khác nhau cho từng loại thẻ, bạn nên cân nhắc loại thẻ phù hợp với tình hình tài chính của bản thân. Cụ thể:

  • Thẻ VISA Debit (thẻ ghi nợ):

VISA Debit, hay còn gọi là thẻ ghi nợ quốc tế VISA (hoặc thẻ thanh toán quốc tế VISA), là loại thẻ liên kết trực tiếp với nguồn tiền từ tài khoản ngân hàng của bạn. Nghĩa là, bạn phải có sẵn tiền trong tài khoản từ trước, và bạn có thể sử dụng thẻ VISA để rút tiền, thanh toán và chuyển khoản theo nhu cầu trong số tiền mà bạn có. Một vài ngân hàng không giới hạn số tiền bạn được sử dụng trong thẻ, trong khi một số khác yêu cầu bạn duy trì một khoản tiền tối thiểu trong tài khoản.

Bạn có thể giao dịch bằng thẻ VISA debit ở những điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ VISA, như tại những máy ATM có ký hiệu VISA/ PLUS trong và ngoài nước, máy POS (Point of Sale) hoặc thanh toán online.

Hiện tại, hầu hết các ngân hàng đều áp dụng lãi suất không kỳ hạn cho khoản tiền để trong tài khoản của thẻ VISA debit. Tuy nhiên, bạn nên nhớ thẻ VISA Debit, hoặc các loại thẻ ghi nợ khác không thể thực hiện thanh toán cho những khoản có giá trị lớn hơn số dư đang có trong tài khoản.

Thẻ ghi nợ VISA phần lớn dùng để rút tiền mặt, chuyển tiền… bằng số tiền có sẵn trong tài khoản. Thẻ tín dụng VISA dùng để thanh toán trước hàng hóa, dịch vụ, trả góp… bằng hạn mức tín dụng và trả lại khoản đã mua sau đó.

  • Thẻ VISA Credit (thẻ tín dụng):

VISA Credit (thẻ tín dụng quốc tế VISA) gần như có mọi tính năng của thẻ VISA Debit. Thay vì sử dụng khoản tiền hiện có trong tài khoản thanh toán, bạn sẽ được cấp một hạn mức tín dụng để sử dụng theo thỏa thuận của của tổ chức phát hành thẻ.

Thông thường bạn sẽ có khoảng 15 đến 45 ngày (tùy theo ngân hàng và loại thẻ bạn đang sử dụng) từ thời điểm bạn sử dụng thẻ để chi tiêu cho đến ngày bạn cần hoàn trả lại số tiền đã sử dụng.

Miễn là bạn thanh toán lại số tiền đã giao dịch đúng theo thời hạn quy định bởi ngân hàng, bạn không bị tính lãi và phí trên số tiền đã mua. Ngược lại, lãi suất thẻ tín dụng sẽ được áp dụng cho các trường hợp thanh toán trễ hạn, hoặc không thanh toán hết số dư nợ kỳ trước.

Bên cạnh đó, thẻ VISA Credit thường có nhiều chương trình độc quyền cho chủ thẻ sử dụng như thanh toán trả góp, tích điểm thưởng, hoàn tiền hoặc nhiều chương trình ưu đãi và khuyến mãi hấp dẫn khác.

2. Ý nghĩa của các ký hiệu trên thẻ visa cần biết.

Ý nghĩa của các ký hiệu trên thẻ visa cần biết cụ thể như sau:

Theo đó, cấu tạo của thẻ Visa:

Mặt trước của thẻ có biểu tượng hình chữ nhật gồm 3 màu xanh, trắng, vàng gồm các thông tin như:

  • Số thẻ in nổi, thường có 16 chữ số, bắt đầu bằng số 4
  • 4 số in chìm
  • Ngày hiệu lực của thẻ
  • Tên chủ thẻ
  • Chữ V dập nổi (viết tắt của chữ Visa)
  • Hình chim bồ câu bay theo không gian 3 chiều
  • Logo của Visa

Mặt sau của thẻ có các dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất và ô chữ ký dành cho chủ thẻ.

  • Mm/yy trên thẻ visa

Mm/yy trên thẻ visa ngân hàng là tháng ( tương ứng với Mm) và năm (tương ứng với yy) hết hạn của thẻ.Hạn sử dụng của thẻ visa thường sau 3 đến 5 năm thẻ tín dụng sẽ đến ngày hết hạn và phụ thuộc vào quy định của từng ngân hàng phát hành thẻ, cũng như tùy thuộc vào từng loại thẻ đăng ký hay loại hình đăng ký (cá nhân hay theo doanh nghiệp).

  • Mã CVV của thẻ Visa

Mã CVV viết tắt của Card Verification Value là mã dùng xác minh thẻ Visa gồm cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Như vậy, mã CVV là mã bảo mật thẻ thanh toán quốc tế. Bạn sẽ tìm thấy mã CVV gồm 3 chữ số được in ở mặt dưới thẻ thanh toán quốc tế.

Mã này được sử dụng khi bạn giao dịch trực tuyến bằng thẻ Visa. Tức, khi thanh toán online, bạn chỉ cần nhập thông tin thẻ và mã CVV là có thể thanh toán được, thậm chí không cần nhập mã PIN. Vì thế, chức năng của loại mã này rất quan trọng với bạn và dễ trở thành mục tiêu của nhiều kẻ gian.

  • Các con số trên thẻ tín dụng Visa Card mang ý nghĩa nhất định cụ thể như sau:
  • Cụm 6 chữ số đầu tiên

6 chữ số đầu tiên ở mặt trước thẻ tín dụng được gọi là IIN (Issuer Identification Number). Trong đó chúng ta cần quan tâm đến chữ số đầu tiên MII (Major Industry Identifier) dùng để chỉ nhà phát hành. Như vậy, mỗi loại thẻ mang thương hiệu khác nhau được quy định bởi chữ số khác nhau.

– Nếu chữ số đầu tiên là 1 và 2, tức thẻ được phát hành bởi các hãng hàng không.

Ví dụ: Hãng hàng không Nhật Bản ANA (All Nippon Airways) phát hành thẻ tín dụng có số thẻ bắt đầu 100196.

– Chữ số đầu tiên là 3, nhà phát hành thẻ là các hãng giải trí hoặc du lịch.

Ví dụ: Thẻ Diners Club International có dãy các con số trên thẻ tín dụng bắt đầu là 3059** hoặc 3000**.

– Chữ số 4 và 5 là do các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính phát hành.

 

Ví dụ: Thẻ tín dụng của Visa bắt đầu bằng số 4***, từ 41*** tới 49***; một loại thẻ tín dụng của ngân hàng Sacombank bắt đầu 4720**.

– Chữ số 6 phát hành bởi ngân hàng hoặc các thương gia.

Ví dụ: một sản phẩm thẻ tín dụng của Citibank bắt đầu 6035**.

– Chữ số 7 phát hành bởi công ty dầu khí.

Ví dụ: Shell Australia phát hành thẻ tín dụng có dãy số bắt đầu là 7034**.

– 8 là chữ số đầu tiên trên thẻ được phát hành từ những công ty viễn thông.

Ví dụ: thẻ của công ty AT&T Mobility (Mỹ) bắt đầu bằng 890126**.

– Chữ số 9 được phát hành bởi nhà nước.

Ví dụ: thẻ của nhà nước Estonia bắt đầu bằng 923**.

Thông thường có 4 nhà phát hành thẻ chúng ta thường gặp: American Express (AMEX) 34**** hoặc 37****, Diner’s Club International 36****, Visa 4*****, Mastercard 51**** to 55****.

  • Cụm chữ số tiếp theo

– Bỏ qua 6 chữ số đầu tiên, 9 chữ số (đối với thẻ 16 số) hoặc 12 chữ số (đối với thẻ có 19 số) tiếp theo thể hiện số tài khoản khách hàng.

  • Chữ số cuối cùng

Chữ số cuối cùng của thẻ được dùng để kiểm tra checksum bằng thuật toán Luhn. Thuật toán này có ý nghĩa kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng. Cụ thể:

– Viết tất cả các con số trên thẻ tín dụng ở mặt trước ra.

– Đếm theo chiều từ phải sang trái, số nào ở thứ tự chẵn (ví dụ số thứ 2, số thứ 4 …) thì nhân đôi lên.

– Kết quả nhân đôi có 1 chữ số thì giữ nguyên, kết quả nhân đôi có 2 chữ số thì cộng 2 chữ số đó lại. (Ví dụ: sau khi nhân đôi 8 x 2 = 16, ta tiếp tục cộng 1 + 6 = 7.

– Cộng tất cả các con số cuối cùng này lại với nhau ta được kết quả chia hết cho 10 là hợp lệ.

 

Ví dụ: Dãy số trên thẻ: 4634 8932 1298 2767

Đếm từ phải qua trái, chữ số ở thứ tự chẵn ta sẽ nhân đôi, chữ số ở thứ tự lẽ giữ nguyên, ta được: 8 6 6 4 16 9 6 2 2 2 18 8 4 7 12 7

Số nào có 2 chữ số, ta tính tổng và lấy con số cuối cùng: 8 6 6 4 7 9 6 2 2 2 9 8 4 7 3 7

Cộng lại tất cả số trên, ta được 90, chia hết cho 10 là kết quả hợp lệ.

  • Mã CSC của thẻ visa

CSS là 3 chữ viết tắt của cụm từ Card Security Code. Đây là mã số bí mật có thể được in mặt trước hoặc mặt sau của các loại thẻ tín dụng gồm 3 đến 4 chữ số. Dãy số này được giới chuyên môn gọi là mã xác nhận, mã này có tác dụng tăng tính bảo mật bảo mật cho các thẻ thanh toán.

CSC thường có trên thẻ tín dụng American Express, được in cùng với dải chữ ký của chủ thẻ. CSC được sử dụng để tăng tính bảo mật cho thẻ khi tiến hành các giao dịch thanh toán.

Các vấn đề liên quan đến ý nghĩa của các ký hiệu trên thẻ visa cần biết và các thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong bài viết. Khi nắm được các thông tin về ý nghĩa của các ký hiệu trên thẻ visa cần biết, chủ thể sẽ dễ dàng thực hiện thao tác với thẻ visa một cách đơn giản nhằm tiết kiệm thời gian và công sức.

Nếu quý khách hàng vẫn còn thắc mắc liên quan đến ý nghĩa của các ký hiệu trên thẻ visa cần biết cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với ACC.

Công ty luật ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.

Gọi trực tiếp cho chúng tôi theo hotline 1900.3330 để được tư vấn chi tiết.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo