Xử lý vi phạm không bằng lái xe (Cập nhật mới 2024)

Hiện nay, khi lưu thông tham gia giao thông thì phải có bằng lái xe. Tuy nhiên, nhiều người vẫn không có bằng lái xe nhưng vẫn tiến hành tham gia giao thông. Vậy xử lý vi phạm không bằng lái xe được quy định như thế nào và các vấn đề liên quan đến việc không có bằng lái xe được quy định ra sao. Bài viết dưới đây ACC sẽ giải đáp cho bạn các thắc mắc này. Mời bạn cùng tham khảo

bang-lai-xe

Xử lý vi phạm không bằng lái xe (Cập nhật mới 2023)

1. Bằng lái xe là gì?

Giấy phép lái xe là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho một chủ thể đã đạt một độ tuổi theo luật định và đã vượt qua kì thi sát hạch về lái xe mà khi có chứng chỉ này chủ thể đó có thể sử dụng một phương tiện phù hợp với chứng chỉ để vận hành, lưu thông và tham gia giao thông.

2. Xử lý vi phạm không bằng lái xe 

Căn cứ theo quy định hiện hành quy định về trường hợp Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định.

Điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ không có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.

2.1. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông

Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.

2.2. Xử lý vi phạm không bằng lái xe đối với xe ô tô

Căn cứ theo quy định tại điểm b Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
  • Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
  • Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm: Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm

2.3. xử lý vi phạm không bằng lái xe đối với xe máy

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

  • Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  • Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

Đối với những phương tiện có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên thì mức phạt được quy định tại điểm b khoản 7 điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  • Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
  • Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm

3. Công ty luật ACC

Trên đây là những  thống tin cơ bản về dịch vụ Tư vấn xử lý vi phạm không bằng lái xe của Công ty Luật ACC, nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào cần được giải đáp thì hãy liên hệ với chúng tôi  thống qua số điện thoại hoặc các tài khoản mạng xã hội, chúng tôi sẽ phản hồi cho khách hàng trong thời gian sớm nhất.

Công ty luật ACC cam kết đem cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất với mức chi phí hợp lý nhất. Công ty Luật ACC xin cảm ơn!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (885 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo