Quy định về Xử lý vi phạm dân sự (Cập nhật chi tiết 2024)

Bài viết dưới đây công ty luật ACC sẽ hướng dẫn đến bạn một quy định của pháp luật liên quan đến việc xử lý vi phạm dân sự. Công ty luật ACC có đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn xử lý vi phạm dân sự. Mời bạn đọc bài viết dưới đây để hiểu thêm về quy định này.

vi-pham-dan-su

Xử Lý Vi Phạm Dân Sự (Cập Nhật Mới 2023)

1. Vi phạm dân sự là gì?

Vi phạm dân sự là gì thì khái niệm này không có được quy định trong hệ thống văn bản pháp luật. Tuy nhiên, dựa vào các tính chất của hành vi vi phạm dân sự thì có thể hiểu vi phạm dân sự là các hành vi hoặc không hành vi xâm phạm đến các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản được pháp luật bảo vệ bằng những chế tài có tính răn đe.

Ví dụ: - Vi phạm hợp đồng cũng là một loại của hành vi vi phạm dân sự.

Bộ luật Dân sự hiện hành có những thay đổi gì so với Bộ luật Dân sự năm 2005 trước đó? Sau đây là phần phân tích một số điểm mới của Bộ luật Dân sự năm 2015 so với Bộ luật Dân sự năm 2005.

2. Các hành vi vi phạm dân sự

Vi phạm dân sự là một phạm trù rất rộng vì thế, cùng phân tích một vài phạm vi của hành vi vi phạm dân sự để hiểu thêm về vấn đề này, cụ thể:

  • Vi phạm các nguyên tắc của bộ luật dân sự;
  • Vi phạm các điều cấm của bộ luật dân sự;
  • Vi phạm nghĩa vụ dân sự;
  • Vi phạm hợp đồng dân sự;
  • Vi phạm pháp luật dân sự ngoài hợp đồng;
  • Các vi phạm khác đối với quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân dân sự

3. Vi phạm dân sự bị xử lý như thế nào

3.1. Vi phạm quy định về trật tự công cộng

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: Có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác;

3.2. Tội làm nhục người khác

Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Đối với 02 người trở lên;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Đối với người đang thi hành công vụ;
  • Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
  • Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

3.3. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự

  •  Bên có nghĩa vụ mà vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có quyền.
  • Vi phạm nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.

4. Giải quyết hành vi vi phạm dân sự

Căn cứ theo quy định tại Điều 188 Bộ luật dân sự 2015 thì phạm vi khởi kiện được quy định như sau:

  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể khởi kiện một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân khác về một quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.
  • Nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể cùng khởi kiện một cơ quan, một tổ chức, một cá nhân khác về một quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể khởi kiện một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân khác về một quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.

4. Công ty Luật ACC

Bài viết trên đây công ty Luật ACC đã trình bày một số thông tin liên quan đến việc xử lý vi phạm dân sự. Bạn có bất kì thắc mắc nào hoặc có vấn đề nào cần công ty Luật hỗ trợ thì có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. ACC xin cảm ơn!

Các câu hỏi thường gặp

1. Người thân vay tiền nhưng không chịu trả thì có phải chịu trách nhiệm dân sự không?

Tùy thuộc vào hợp đồng vay tài sản giữa người cho vay và người vay là hợp đồng vay không kỳ hạn (khi cho vay, hai bên không thỏa thuận cụ thể về thời hạn vay) nên bạn có quyền đòi nợ bất cứ lúc nào. Hơn nữa nếu người vay không trả thì người cho vaycòn có thể kiện ra tòa dựa theo cơ sở pháp luật (tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 140 Bộ luật Hình sự )

2. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác có được xem là vi phạm dân sự không?

Có. Điều này đã được quy định rõ ràng trong Bộ luật Dân sự 2015:

Điều 37.Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín

"Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ."

Điều 611.Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm

"Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân bị xâm phạm, thiệt hại do danh dự, uy tín của pháp nhân, chủ thể khác bị xâm phạm bao gồm:

Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;

Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút."

3. Các chế tài nào được áp dụng khi vi phạm dân sự?

Chế tài dân sự là hậu quả pháp lý bất lợi ngoài mong muốn được áp dụng đối với người có hành vi vi phạm trong quan hệ dân sự khi họ thực hiện, thực hiện không đúng các nghĩa vụ dân sự. Chế tài dân sự thường liên quan đến tài sản (buộc sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận...) hoặc có thể là những biện pháp chế tài khác (buộc chấm dứt hành vi vi phạm, buộc xin lỗi, cải chính công khai...)

4.  Sự khác nhau giữa xử lý vi phạm hành chính, vi phạm hình sự và vi phạm dân sự?

+ Vi phạm hành chính là sự xâm phạm đến các quan hệ pháp luật hành chính phát sịnh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước với nội dung chính là chấp hành và điều hành. Những hành vi vi phạm được quy định chung trong Luật xử lý vi phạm hành chính.

+ Vi phạm hình sự là sự xâm hại đến các quan hệ pháp luật hình sự phát sinh giữa Nhà nước và người phạm tội, pháp nhân thương mại phạm tội liên quan đến việc họ thực hiện tội phạm, các hành vi được quy định trong Bộ luật Hình sự.

+ Vi phạm dân sự là sự xâm phạm đến các quan hệ nhân thân và tài sản được quy định chung trong bộ luật Dân sự và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo vệ, như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (470 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo