Xử lý hành vi tàng trữ súng tự chế (Cập nhật 2024)

Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi sử dụng, tàng trữ súng tự chế. Pháp luật quy định những hình phạt khi xử lý hành vi tàng trữ súng tự chế rất nghiêm khắc để bảo vệ trật tự an toàn xã hội.

Vậy xử lý hành vi tàng trữ súng tự chế được quy định như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của ACC  để được giải đáp một cách cụ thể và chi tiết.

Xu-ly-hanh-vi-tang-tru-sung-tu-che-Cap-nhat-2021-1

Xử lý hành vi tàng trữ súng tự chế (Cập nhật 2023)

1.   Súng tự chế là gì?

  • Theo quy định tại Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 thì súng tự chế là một dạng vũ khí, được chế tạo theo hình thức thủ công bằng tay hoặc nhờ vào công nghệ, máy móc được sử dụng vào mục đích săn bắn.
  • Tại Điều 5 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định nghiêm cấm việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ,.. súng tự chế.

2. Quy định của pháp luật về xử lý hành vi tàng trữ súng tự chế

Hành vi sử dụng, tàng trữ súng tự chế được quy định tại Điều 5 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ:

  • Nghiêm cấm cá nhân sở hữu các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trừ trường hợp đó là vũ khí thô sơ dùng vào mục đích làm hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.
  • Tất cả các hành vi nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh buôn bán, xuất-nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, lưu thông, sửa chữa, sử dụng trái phép hoặc những hành vi có tính chất tương đương, những hành vi chiếm đoạt, lạm dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ hoặc các chi tiết, cụm chi tiết có thể lắp ráp thành vũ khí, công cụ hỗ trợ
  • Hành vi mang theo các loại vũ khí, vật liệu nổ hoặc tiền chất chế tạo thuốc nổ, công cụ hỗ trợ có liên quan xâm nhập, vào, ra khỏi lãnh thổ nước Việt Nam trái quy định của pháp luật hoặc mang những vật liệu, dụng cụ này vào các vùng cấm, khu vực cấm, khu vực bảo vệ và mục tiêu bảo vệ đều vi phạm pháp luật Việt Nam phải bị truy cứu trách nhiệm theo quy định
  • Nghiêm cấm việc lợi dụng, lạm dụng việc sử dụng vũ khí, vật liệu gây nổ, công cụ hỗ trợ có liên quan nhằm động cơ xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của nước Việt Nam hoặc của chủ thể Việt Nam thực hiện tại nước ngoài, các hành vi gây ảnh hưởng, tổn hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, tinh thần, quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.

3. Xử lý hành vi tàng trữ súng tự chế

3.1. Xử lý hành vi tàng trữ súng tự chế khi vi phạm hành chính

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 167/2013/NĐ-CP thì hành vi sử dụng, tàng trữ súng tự chế sẽ phải chịu:

  • Phạt tiền từ 2 triệu đến 4 triệu đồng đối với hành vi sử dụng, tàng trữ súng tự chế trái quy định nhưng chưa gây hậu quả hoặc không có giấy phép.
  • Phạt tiền từ 10 triệu đến 20 triệu đồng đối với các hành vi: Sản xuất, sửa chữa, mua bán, vận chuyển, tàng trữ súng tự chế mà không có giấy phép.
  • Phạt tiền từ 20 triệu đến 40 triệu đồng đối với các hành vi: Sản xuất, chế tạo, sửa chữa súng tự chế trái phép.
  • Ngoài ra, còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu, tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Tước quyền sử dụng giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ trong thời hạn từ 3-6 tháng.
  • Quy định khi xử lý hành vi tàng trữ súng tự chế gây thiệt hại đến tài sản của người khác thì chủ sở hữu, người chiếm hữu phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

3.2. Hành vi sử dụng tàng trữ súng hơi bị xử lý trách nhiệm hình sự

  • Theo quy định tại Điều 306 Bộ luật hình sự 2015 thì người nào sử dụng, tàng trữ súng tự chế đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi theo quy định của pháp luật hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ hành vi mà người phạm tội có thể bị phạt tù từ 03 tháng đến 7 năm. Ngoài ra, còn có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đến 50 triệu đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 1-5 năm.
  • Nếu cá nhân, tổ chức có hành vi sử dụng, tàng trữ súng tự chế dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như để lại thương tích, thiệt hại đến sức khỏe hoặc làm chết người, thì người vi phạm sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi của mình ở đây là hành vi cố ý gây thương tích theo Điều 108 hoặc Tội vô ý làm chết người theo Điều 98 Bộ luật hình sự 2015.

4. Cơ sở pháp lý

  • Bộ Luật hình sự 2015 số: 100/2015/QH13 ban hành ngày 27 tháng 11 năm 2015

5. Những câu hỏi thường gặp

Cho thuê vũ khí có bị phạt không?

Điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định: phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi trao đổi, cho, tặng, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố vũ khí, công cụ hỗ trợ, pháo hoa nổ, pháo hoa nhập lậu hoặc thuốc pháo để sản xuất pháo trái phép; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phế liệu, phế phẩm vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Chế tạo vũ khí thô sơ bị phạt như thế nào?

Điểm a khoản 4 Điều 11 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phụ kiện nổ.

Chiếm đoạt vũ khí quân dụng bị xử phạt thế nào?

Điểm b khoản 5 Điều 11 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi chiếm đoạt vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.

Đối tượng nào được trang bị vũ khí thô sơ?

Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về xử lý hành vi tàng trữ súng tự chế bị phạt như thế nào cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến xử lý hành vi tàng trữ súng tự chế. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm về xử lý hành vi tàng trữ súng tự chế vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo