Có thể thấy rằng, các quốc gia hiện nay đang dần tăng cường sự hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, du lịch với nhau. Chính vì vậy thật không khó để bắt gặp những công dân, người du lịch, du học sinh nước ngoài tại Việt Nam. Để có thể đến Việt Nam và thực hiện các hoạt động tại đây thì người nước ngoài cần phải được cấp visa thông qua việc làm thủ tục xin visa nhập cảnh Việt Nam. Tuy nhiên, để có thể cần trên tay được thị thực nhập cảnh vào Việt Nam thì người nước ngoài cần phải đóng đầy đủ lệ phí xin visa tương ứng với mỗi loại visa. Nếu bạn đang phân vân không biết xin visa giá bao nhiêu, phí xin visa 3 tháng hay Lệ phí xin visa cho người nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu thì có thể tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
Xin visa giá bao nhiêu (Ảnh minh họa)
1. Đối tượng phải nộp phí, lệ phí xin visa
Theo quy định tại nghị định số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam thì người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thì phải nộp lệ phí.
Theo đó, phí cấp thị thực và các giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam hoặc đồng Đôla Mỹ (USD). Cụ thể, đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
2. Các trường hợp không phải nộp phí, được miễn phí, lệ phí xin thị thực
Khi thực hiện việc xin thị thực, visa thì nhiều người vẫn luôn phân vân và lo ngại không biết xin visa giá bao nhiêu? Phí xin visa 3 tháng, phí xin visa 3 tháng nhiều lần, phí xin thị thực cho người dưới 14 tuổi là bao nhiêu,.... Tuy nhiên, không phải người nước ngoài nào xin visa nhập cảnh vào Việt Nam đều phải đóng lệ phí mà trong một số trường hợp sẽ được miễn phí, lệ phí xin thị thực. Cụ thể là các trường hợp sau:
- Khách mời ( kể cả vợ hoặc chồng, con ) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam. Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
3. Lệ phí xin visa cho người nước ngoài tại Việt Nam
Xin visa giá bao nhiêu? Phí xin visa 3 tháng, phí xin visa 3 tháng nhiều lần, phí xin thị thực cho người dưới 14 tuổi là bao nhiêu,.... Để có thể trả lời chính xã cho các phân vân, thắc mắc trên thì bạn có thể tham khảo bảng phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài do Bộ tài chính ban hành. Cụ thể các mức lệ phí như sau:
Số tt | Nội dung | Mức thu |
1 | Cấp visa có giá trị một lần | 25 USD/chiếc |
2 | Cấp visa có giá trị nhiều lần | |
a | Có giá trị không quá 3 tháng | 50 USD/chiếc |
b | Có giá trị trên 3 tháng đến 6 tháng | 95 USD/chiếc |
c | Có giá trị trên 6 tháng đến 12 tháng | 135 USD/chiếc |
d | Có giá trị trên 12 tháng đến 2 năm | 145 USD/chiếc |
e | Có giá trị trên 2 năm đến 5 năm | 155 USD/chiếc |
g | Visa cấp cho người dưới 14 tuổi | 25 USD/chiếc |
3 | - Chuyển ngang giá trị visa, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới
- Chuyển ngang giá trị visa, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ sang thị thực rời mới. |
5 USD/chiếc
5 USD/chiếc |
4 | Cấp giấy miễn thị thực | 10 USD/giấy |
5 | Cấp thẻ tạm trú | |
a | Thời hạn không quá 2 năm | 145 USD/thẻ |
Thời hạn trên 2 năm đến 5 năm | 155 USD/thẻ | |
Thời hạn trên 5 năm đến 10 năm | 165 USD/thẻ | |
6 | Gia hạn tạm trú | 10 USD/lần |
7 | Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú | 100 USD/thẻ |
8 | Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam | 10 USD/người |
9 | Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch | 5 USD/người |
10 | Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu | 5 USD/người |
11 | Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu | 200.000 Đồng/lần cấp |
12 | Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh | 10 USD/người |
Trên đây là những vấn đề pháp lý liên quan đến việc xin visa giá bao nhiêu. Nếu bạn đang có nhu cầu muốn nhận được sự tư vấn chuyên sâu hơn về vấn đề này cũng như thủ tục xin visa Việt Nam thì hãy liên hệ ngay với công ty Luật ACC để có thể nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả với chi phí tiết kiệm nhất
Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn
Liên hệ với chúng tôi:
- Tư vấn pháp lý: 1900.3330
- Zalo: 084.696.7979
- Văn phòng: (028) 777.00.888
- Mail: [email protected]
Nội dung bài viết:
Bình luận