Xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An

Ngày nay, kinh doanh quán cafe đang là một ngành nghề được nhiều người lựa chọn. Để hoạt động kinh doanh quán cafe hợp pháp, các chủ quán cafe cần phải xin giấy phép kinh doanh. Xin giấy phép kinh doanh quán cafe là thủ tục hành chính được thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của quán cafe. Để hiểu rõ hơn về Xin giấy phép kinh doanh quán cafe hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:xin-giay-phep-kinh-doanh-quan-cafe 

Xin giấy phép kinh doanh quán cafe

I. Xin giấy phép kinh doanh quán cafe là gì?

Xin giấy phép kinh doanh quán cafe là thủ tục hành chính được thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của quán cafe. Thủ tục này nhằm xác nhận sự tồn tại của quán cafe và cho phép quán cafe hoạt động kinh doanh hợp pháp.

II. Đối tượng được xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An

Theo quy định tại Điều 73 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức có quyền thành lập hộ kinh doanh bao gồm:

- Cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc người nước ngoài được phép cư trú, làm ăn, sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.

- Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài là chủ hộ kinh doanh.

Như vậy, cá nhân, tổ chức có thể là chủ sở hữu của quán cafe và được xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An.

III. Điều kiện để được xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An

Để được xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Địa điểm kinh doanh cố định, có mặt bằng phù hợp với quy định của pháp luật: Địa điểm kinh doanh của quán cafe phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).

+ Không nằm trong khu vực cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

+ Không nằm trong khu vực có quy hoạch sử dụng đất không cho phép kinh doanh.

+ Đáp ứng các yêu cầu về an toàn, vệ sinh, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.

- Có đủ vốn pháp định để hoạt động kinh doanh: Vốn pháp định của quán cafe được quy định tại Điều 75 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Cụ thể, vốn pháp định của quán cafe là 20 triệu đồng.

- Có người quản lý có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với ngành, nghề kinh doanh. Người quản lý của quán cafe phải có một trong các bằng cấp, chứng chỉ sau:

+ Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành quản trị kinh doanh, marketing, kinh tế, tài chính, kế toán,...

+ Chứng chỉ đào tạo quản lý bán lẻ do cơ sở đào tạo được cấp.

+ Chứng chỉ đào tạo về an toàn thực phẩm do cơ sở đào tạo được cấp (đối với quán cafe kinh doanh đồ uống, thực phẩm).

- Có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm (nếu có): Đối với các quán cafe kinh doanh đồ uống, thực phẩm, bạn cần có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm. Các giấy tờ này có thể là:

+ Hóa đơn, chứng từ mua bán nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm.

+ Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm của nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm.

- Có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm (đối với các quán cafe kinh doanh đồ uống, thực phẩm): Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền. Để được cấp giấy chứng nhận này, bạn cần đáp ứng các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, nguồn nhân lực, quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh thực phẩm,... theo quy định của pháp luật.

IV. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An được quy định tại Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá thể) hoặc Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp): Mẫu đơn này được ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT ngày 06/05/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng tài sản khác gắn liền với đất (nếu có). Các giấy tờ này có thể là:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Hợp đồng thuê nhà, thuê mặt bằng.

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người khác cho thuê (nếu có). Các giấy tờ này có thể là:

+ Hóa đơn, chứng từ mua bán nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm.

+ Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm của nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm (đối với các quán cafe kinh doanh đồ uống, thực phẩm): Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền. Để được cấp giấy chứng nhận này, bạn cần đáp ứng các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, nguồn nhân lực, quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh thực phẩm,... theo quy định của pháp luật.

- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của chủ hộ kinh doanh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

V. Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An

Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An sẽ thực hiện các công việc sau:

- Tư vấn về quy định pháp luật, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An.

- Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An.

- Đại diện thực hiện các thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An.

VI. Trình tự, thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An

1. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An

1.1 Đối với hộ kinh doanh cá thể

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An đối với hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu HK01)

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).

- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của chủ hộ kinh doanh.

1.2 Doanh nghiệp tư nhân

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT ngày 06/05/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Điều lệ doanh nghiệp: Điều lệ doanh nghiệp là văn bản quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp. Điều lệ doanh nghiệp phải được lập thành văn bản và có chữ ký của chủ doanh nghiệp.

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng tài sản khác gắn liền với đất (nếu có). Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng tài sản khác gắn liền với đất có thể là:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Hợp đồng thuê nhà, thuê mặt bằng.

+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người khác cho thuê (nếu có).

- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm (nếu có): Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm có thể là:

+ Hóa đơn, chứng từ mua bán nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm.

+ Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm của nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm (đối với các quán cafe kinh doanh đồ uống, thực phẩm): Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền. Để được cấp giấy chứng nhận này, bạn cần đáp ứng các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, nguồn nhân lực, quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh thực phẩm,... theo quy định của pháp luật.

- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của chủ doanh nghiệp: Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của chủ doanh nghiệp là bản sao được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền.

1.3 Công ty hợp danh

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định.

- Danh sách thành viên hợp danh và người đại diện theo ủy quyền của thành viên hợp danh.

- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của các thành viên hợp danh.

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng tài sản khác gắn liền với đất của địa điểm kinh doanh (nếu có).

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm (nếu có).

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm (đối với các quán cafe kinh doanh đồ uống, thực phẩm).

1.4 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu 01 ĐK-Doanh nghiệp);

- Điều lệ công ty (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của chủ sở hữu công ty;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng tài sản khác gắn liền với đất (nếu có);

- Bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm (nếu có);

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm (đối với các quán cafe kinh doanh đồ uống, thực phẩm);

- Giấy ủy quyền (nếu có).

1.5 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định.

- Điều lệ của doanh nghiệp.

- Danh sách thành viên của công ty.

- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của các thành viên của công ty.

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).

- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm (nếu có).

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm (đối với các quán cafe kinh doanh đồ uống, thực phẩm).

1.6 Công ty cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ.

- Danh sách thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập kèm theo bản sao có chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập.

- Điều lệ công ty.

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).

- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu, vật liệu, thực phẩm (nếu có).

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm (đối với các quán cafe kinh doanh đồ uống, thực phẩm).

2. Trình tự, thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An

Trình tự, thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 1 bài viết này.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Bạn nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của quán cafe.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 4: Xử lý hồ sơ

Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện tiến hành xử lý hồ sơ.

Bước 5: Cấp giấy phép kinh doanh

Nếu hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho quán cafe.

Bước 6: Nhận kết quả

Bạn đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện để nhận kết quả.

VII. Bảng giá dịch vụ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An

Loại hình kinh doanh Chi phí dịch vụ
Hộ kinh doanh cá thể 2.000.000 - 5.000.000 đồng
Doanh nghiệp tư nhân 3.000.000 - 7.000.000 đồng
Công ty hợp danh 4.000.000 - 8.000.000 đồng
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 5.000.000 - 10.000.000 đồng
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 6.000.000 - 12.000.000 đồng
Công ty cổ phần 7.000.000 - 14.000.000 đồng

VIII. Những câu hỏi thường gặp:

1. Thời hạn giải quyết hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An là bao lâu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời hạn giải quyết hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Lệ phí xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An là bao nhiêu?

Lệ phí xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An được quy định tại Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính. Cụ thể, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 01 triệu đồng.

3. Tôi có thể tự xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An hay cần phải sử dụng dịch vụ?

Bạn có thể tự xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An nếu bạn có đủ thời gian và hiểu biết về quy định pháp luật. Tuy nhiên, nếu bạn không có thời gian hoặc chưa có kinh nghiệm, bạn có thể sử dụng dịch vụ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An. Sử dụng dịch vụ xin giấy phép kinh doanh quán cafe tại thành phố Thuận An sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức, tăng khả năng thành công trong việc xin giấy phép kinh doanh.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (756 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo