Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế năm 2024

Khác với các cơ sở kinh doanh khác, địa chỉ kinh doanh hàng miễn thuế là ngay tại sân bay. Vì thế các thủ tục và điều kiện khi kinh doanh trong lĩnh vực này cũng không giống như thành lập tiệm tạp hóa hay quán ăn nhỏ. Để làm rõ hơn về điều kiện và các loại giấy tờ pháp lí cần có, ngay bây giờ hãy cùng Công ty Luật ACC nghiên cứu điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế ?

1.Kinh doanh cửa hàng miễn thuế là gì?

Hàng miễn thuế (Duty free) là những mặt hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế được miễn thuế nhập khẩu, miễn thuế tiêu thụ đặc biệt, miễn thuế giá trị gia tăng. Những mặt hàng này chỉ được bày bán tại những cửa hàng kinh doanh ở sân bay và hệ thống các cửa khẩu quốc tế. Các cửa hàng miễn thuế thường nằm trong sân bay cũng như các nơi trung tâm của thành phố, dĩ nhiên khách hàng có thể mua bất kỳ sản phẩm được miễn thuế nào tại đây. Một hình thức giống như cửa hàng miễn thuế đó chính là việc bán sản phẩm miễn thuế trong máy bay và tàu thuyền. Ngoài ra, có nhiều cửa hàng miễn thuế có thể mua đồ hiệu và đồ điện tử với giá rẻ tại các khu thương mại trung tâm thành phố.

Kinh doanh cửa hàng miễn thuế là ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung nghị định 68/2016/NĐ-CP- điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.

2.Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

Để kinh doanh cửa hàng miễn thuế, doanh nghiệp phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hóa miễn thuế và đáp ứng các điều kiện sau:

Văn bản xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế của thương nhân, đặt cửa hàng miễn thuế trên tàu bay xuất cảnh.

Thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế phải có giấy phép hoạt động do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố sở tại có cửa khẩu quốc tế cấp dưới hình thức Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Thương mại.

 Về vị trí đặt cửa hàng miễn thuế

- Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;

- Trong nội địa;

- Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

- Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu theo quy định tại Điều 8 Nghị định 12/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung nghị định 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.

Về trang thiết bị, các phần mềm tại cửa hàng:

- Quản lý hàng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong cửa hàng miễn thuế theo từng mặt hàng, đối tượng mua hàng, tờ khai hải quan;

- Đáp ứng yêu cầu sao lưu, kết xuất dữ liệu để phục vụ công tác báo cáo, thống kê, lưu trữ và được nối mạng trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý

- Có hệ thống ca-mê-ra đáp ứng các tiêu chí sau:

- Quan sát được các vị trí trong kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế. Hình ảnh quan sát được vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ);

- Dữ liệu về hình ảnh ca-mê-ra được lưu giữ tối thiểu 12 tháng;

- Hệ thống ca-mê-ra được kết nối trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý.

3.Hồ sơ giấy phép kinh doanh cửa hàng miễn thuế

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế:

- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo Mẫu

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 bản sao.

- Sơ đồ thiết kế khu vực cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế: 01 bản sao.

- Tài liệu mô tả chương trình phần mềm quản lý kinh doanh hàng miễn thuế: 01 bản chính.

- Quy trình quản lý nội bộ của doanh nghiệp đối với nhập, xuất, lưu giữ, tồn hàng hóa tại kho chứa hàng miễn thuế, giao nhận hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế lên cửa hàng miễn thuế hoặc tàu bay, quản lý bán hàng cửa hàng miễn thuế hoặc tàu bay, việc giao nhận tiền bán hàng miễn thuế: 01 bản chính.

- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho bãi, địa điểm gồm một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh địa điểm

– Bản chụp từ bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận, mở rộng kho bãi, địa điểm, hoặc

– Bản chụp từ bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đất và Hợp đồng thuê, mượn đất trong trường hợp tổ chức cá nhân đi thuê, mượn đất để xây dựng kho bãi, địa điểm, hoặc

– Bản chụp từ bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đất và Hợp đồng thuê, mượn hoặc hợp tác liên danh kinh doanh kho bãi, nhà xưởng, hoặc

– Bản chụp từ bản chính Quyết định giao, cho thuê, mượn đất của cơ quan có thẩm quyền để xây dựng khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cảng, cửa khẩu, ga đường sắt và Hợp đồng tổ chức cá nhân thuê, mượn lại đất, kho bãi, nhà xưởng của Ban quản lý các khu vực nêu trên

* Lưu ý 5 trường hợp không đủ điều kiện và bị thu hồi giấy phép kinh doanh hàng miễn thuế:

- Theo đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp

- Quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế nhưng doanh nghiệp không đưa cửa hàng miễn thuế vào hoạt động

- Cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế không duy trì các điều kiện theo quy định

- Trong vòng 12 tháng doanh nghiệp có 03 lần vi phạm hành chính về hải quan liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế và bị xử lý vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền với mức phạt cho mỗi lần vượt thẩm quyền xử phạt của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan

- Quá thời hạn tạm dừng hoạt động.

Trong thời gian tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, cơ quan hải quan thực hiện giám sát lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế chịu trách nhiệm bảo đảm nguyên trạng hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.

Thời hạn tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế không quá 06 tháng kể từ ngày thông báo tạm dừng hoạt động.

4.Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng miễn thuế

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế qua đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan.

5.Thời gian cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng miễn thuế

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.

6.Câu hỏi thường gặp khi kinh doanh hàng miễn thuế

6.1. Khi thành lập kinh doanh cửa hàng miễn thuế thì quy định kho của cửa phải đặt ở đâu?

Tại điểm d khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan nêu rõ:

…d) Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 2/1/ 2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.

6.2. Kinh doanh hàng miễn thuế có được phép kinh doanh thuốc lá, rượu bia không

Để có thể xin giấy phép cửa hàng miễn thuế dễ dàng hơn bạn cần phải lưu ý về điều kiện các mặt hàng kinh doanh. Trong đó thuốc là và rượu bia là ngành nghề mà Việt Nam không khuyến khích tiêu dùng vậy nên đối với các mặt hàng này, quy định cũng khắt khe hơn. Cụ thể các mặt hàng thuốc lá, xì gà, rượu, bia muốn bày bán tại cửa hàng miễn thuế phải dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” do Bộ Tài chính phát hành.  

6.3. Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ đăng kí kinh doanh thành lập cửa hàng miễn thuế không?

Với uy tín và niềm tự hào về dịch vụ của mình, Công ty luật ACC rât hân hạnh được cung cấp các dịch vụ pháp lí liên quan đến xin giấy phép cửa hàng miễn. Công ty chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng những vấn đề sau:

- Thực hiện tư vấn những thắc mắc của khách hàng về đăng kí thành lập cửa hàng miễn thuế

-   Cung cấp thông tin về thủ tục thành lập cửa hàng miễn thuế nhanh chóng nhất

-   Tiếp nhận thông tin quý khách hàng để soạn đầy đủ hồ sơ nộp về cơ quan có thẩm quyền xử lí.

- Xử lí các tình huống phát sinh và những yêu cầu của khách hàng…

Trên đây là những tư vấn chi tiết nhất về nội dung về kinh doanh hàng miễn thuế cũng như điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế năm 2021. Mong rằng đóng góp của chúng tôi đã đem đến những điều bổ ích cho quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì, đừng ngần ngại gọi đến số hotline của Công ty luật ACC để nhận sự hỗ trợ kịp thời và trải nghiệm các dịch vụ hài lòng nhất!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1060 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo