Xin chuyển mục đích sử dụng đất cập nhật 2023

ạn có biết khi nào phải xin chuyển mục đích sử dụng đất và thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây về xin chuyển mục đích sử dụng đất.

5

Xin chuyển mục đích sử dụng đất 

1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất có thể được hiểu đơn giản là chuyển đổi mục đích sử dụng đất so với lúc ban đầu. Ví dụ như: chuyển đất trồng cây sang đất ở, chuyển đất ở sang đất nông nghiệp.

Tuy nhiên cần lưu ý rằng, theo quy định luật đất đai mới nhất, không phải cứ chuyển mục đích sử dụng đất là phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.

2. Khi nào phải xin chuyển mục đích sử dụng đất?

Pháp luật quy định hai trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 như sau:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  1. a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  2. b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  3. c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  4. d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

  1. e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  2. g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy nếu bạn thuộc trường hợp trên thì sẽ phải xin chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Khi nào không phải xin chuyển mục đích sử dụng đất?

Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sungkhoản 1 Điều 11như sau:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

  1. a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
  2. b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  3. c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
  4. d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.”

Như vậy, nếu thuộc trường hợp trên bạn sẽ không phải xin chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải làm thủ tục đăng kí biến động đất đai

4. Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất ( theo mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư  Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay sổ đỏ

Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản...

Cơ quan nộp:

Trung tâm hành chính công hoặc bộ phận 1 cửa

Phòng Tài Nguyên và môi trường

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ:

Thẩm tra hồ sơ

Xác minh thực địa

Trình Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

Trong thời hạn 3 ngày nếu hồ sơ không hợp lệ thì sẽ có thông báo của cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ, hướng dẫn chi tiết về việc hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính

Bước 3: Nhận kết quả là quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất với cá nhân

5. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân

Bước 1:Căn cứ  Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất ( theo mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay sổ đỏ, sổ hồng

Cơ quan nộp:

Bộ phận một cửa cấp huyện nếu có

Phòng Tài Nguyên và môi trường

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ:

Thẩm tra hồ sơ

Xác minh thực địa

Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

Trong thời hạn 3 ngày nếu hồ sơ không hợp lệ thì sẽ có thông báo của cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ, hướng dẫn chi tiết về việc hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính

Bước 3: Nhận kết quả là quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về xin chuyển mục đích sử dụng đất. Qua bài viết này, chúng ta có thể thấy thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là một thủ tục có vai trò quan trọng và khá phổ biến, tuy đây không phải là một thủ tục phức tạp nhưng nếu bạn làm sai một số bước yêu nộp hồ sơ cho cơ quan không đúng thẩm quyền hoặc chuẩn bị thay hồ sơ thì thời gian thực hiện thủ tục sẽ có thể kéo dài thêm.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1140 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo