Bạn đã từng bắt gặp những chiếc xe máy có thiết kế độc đáo, mang theo những trang thiết bị đặc biệt di chuyển trên đường phố? Đó chính là xe máy chuyên dùng, loại phương tiện đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Vậy xe máy chuyên dùng là gì? Đặc điểm và phân loại xe máy chuyên dùng ra sao? Bài viết này Công ty Luật ACC sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về loại xe đặc biệt này.

Xe máy chuyên dùng là xe gì?
1. Xe máy chuyên dùng là xe gì?
Theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
2. Phân loại xe máy chuyên dùng
Xe máy thi công: Là loại xe dùng trong thi công công trình xây dựng. Bao gồm: máy làm đất, máy thi công mặt đường, máy thi công nền móng công trình, máy đặt ống,…;
Xe máy công an – quân sự: Là dòng xe phân khối lớn được công an và quân đội sử dụng khi thi hành nhiệm vụ;
Xe máy nông – lâm nghiệp: Là loại xe dùng trong nông nghiệp và lâm nghiệp. Bao gồm: xe máy kéo chuyên dùng bánh lốp, xe máy kéo chuyên dùng bánh xích.
3. Xe máy chuyên dùng cần giấy tờ gì để xác định quyền sở hữu?
Theo Điều 3 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là các loại giấy tờ sau đây:
Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế: Đây là các tài liệu pháp lý chứng minh quyền sở hữu của người sở hữu hiện tại đối với xe máy chuyên dùng. Các hợp đồng này phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật về việc chuyển nhượng quyền sở hữu của xe máy.
Hóa đơn bán hàng: Đây là một trong những bằng chứng quan trọng và chính xác nhất để xác định việc mua bán của xe máy chuyên dùng. Hóa đơn này phải được lập theo quy định của Bộ Tài chính.
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe: Trong trường hợp xe máy được thanh lý theo quy định của pháp luật, văn bản từ cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc thanh lý này sẽ làm bằng chứng cho việc chuyển nhượng quyền sở hữu.
Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê đăng ký quyền sở hữu: Nếu xe máy được sử dụng dưới hình thức thuê tài chính, văn bản từ bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật cũng sẽ làm bằng chứng cho quyền sở hữu của bên thuê.
Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền: Trong trường hợp xe máy được tiếp nhận viện trợ theo quy định của pháp luật, quyết định từ cơ quan có thẩm quyền về việc này cũng là một trong những tài liệu xác định quyền sở hữu của người sở hữu hiện tại.
Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền: Trong trường hợp xe máy được bán từ hàng dự trữ quốc gia, quyết định từ cơ quan có thẩm quyền về việc này cũng là một trong những tài liệu xác định quyền sở hữu của người sở hữu hiện tại.
4. Điều kiện tham gia giao thông khi điều khiển xe máy chuyên dùng
Điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông theo Điều 62 của Luật Giao thông đường bộ 2008 được quy định cụ thể như sau:
- Độ tuổi và sức khỏe phù hợp: Người điều khiển xe máy chuyên dùng phải đủ độ tuổi và có sức khỏe phù hợp với yêu cầu của ngành nghề lao động. Điều này đảm bảo rằng họ có khả năng vận hành xe một cách an toàn và hiệu quả.
- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật: Người điều khiển xe máy chuyên dùng cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp luật về giao thông đường bộ. Chứng chỉ này có thể được cấp bởi cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng sau khi họ hoàn thành khóa học liên quan.
- Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng: Người điều khiển cần phải có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng, được cấp bởi cơ sở đào tạo. Điều này đảm bảo rằng họ có đủ kỹ năng và kiến thức để vận hành xe máy chuyên dùng một cách an toàn và hiệu quả.
- Giấy tờ khi tham gia giao thông: Khi tham gia giao thông, người điều khiển xe máy chuyên dùng cần phải mang theo các giấy tờ sau đây
- Đăng ký xe: Chứng nhận về việc đăng ký xe, chứng minh quyền sở hữu của người điều khiển.
Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc bằng/chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng: Đảm bảo rằng họ có đủ kiến thức về luật giao thông để vận hành xe một cách an toàn.
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Để chứng minh rằng xe máy chuyên dùng đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn và bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 57 của Luật Giao thông đường bộ 2008.
5. Các bước thực hiện đăng ký xe máy chuyên dùng
Theo quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, việc thực hiện đăng ký xe máy chuyên dùng gồm các bước sau đây:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng
Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng bao gồm các giấy tờ sau:
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng
Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh/thành phố. Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu phải xuất trình các giấy tờ sau:
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu: Nếu là người ủy quyền, người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu, có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Bước 3: Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ
Phòng Quản lý vận tải sẽ tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Người sở hữu sẽ được cấp giấy hẹn ngày và địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng, đồng thời nộp lệ phí theo quy định.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Sẽ được hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Kiểm tra xe máy chuyên dùng
Nhân viên Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông sẽ tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng, bao gồm:
Đối chiếu với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
Tổng hợp kết quả kiểm tra: Sau đó, cán bộ quản lý sẽ viết giấy hẹn.
- Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký và biển số
Cá nhân hoặc tổ chức sẽ đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe máy chuyên dùng tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông theo giấy hẹn đã được cấp trước đó.
6. Xác định nguồn gốc xe chuyên dụng cần giấy tờ gì?
Theo Điều 4 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng bao gồm:
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng:
Dành cho xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Dành cho xe máy chuyên dùng nhập khẩu, hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo: Dành cho xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo, kèm theo giấy tờ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 4 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
Giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế: Áp dụng khi thay thế tổng thành máy hoặc khung xe. Nếu tổng thành máy hoặc khung xe thay thế được lấy từ các xe máy chuyên dùng đã đăng ký, cần có tờ khai thu hồi đăng ký và biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cơ quan có thẩm quyền;
Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp thanh lý tài sản); hoặc biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp điều chuyển tài sản) theo quy định của pháp luật.
Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng:
Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân;
Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
Trên đây là bài viết cung cấp thông tin về xe máy chuyên dùng là xe gì mà Công ty Luật ACC chia sẻ đến bạn. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu được tư vấn hãy liên hệ ngay đến chúng tôi nhé!
Nội dung bài viết:
Bình luận