Xe còn hạn đăng kiểm hết hạn phí đường bộ có bị phạt không ?

Phí bảo trì đường bộ hay phí sử dụng đường bộ là một loại phí mà các chủ phương tiện xe ô tô bắt buộc để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp chất lượng đường bộ do nhà nước thu từ các phương tiện. Mức phí được thu theo năm do nhà nước quy định.Hôm nay ACC sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Xe còn hạn đăng kiểm hết hạn phí đường bộ có bị phạt không ? Cùng ACC tìm hiểu ngay sau đây bạn nhé

Giấy chứng nhận đăng kiểm là gì? [Chi tiết 2023]

Xe còn hạn đăng kiểm hết hạn phí đường bộ có bị phạt không?

1. Phí bảo trì đường bộ là gì ?

Phí bảo trì đường bộ (phí sử dụng đường bộ) là một loại phí mà các chủ phương tiện xe ô tô phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.

Sau khi chủ phương tiện nộp phí bảo trì đường bộ, xe sẽ được dán tem vào kính chắn gió phía trước. Trên tem sẽ ghi rõ ngày hết hạn để chủ xe nộp phí lần tiếp theo.

2. Đối tượng chịu phí bảo trì đường bộ là ai ?

Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 4 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định: Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC là người nộp phí sử dụng đường bộ.

Trong đó, đối tượng chịu phí quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC bao gồm:

- Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).

- Xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:

+ Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.

+ Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

+ Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.

+ Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.

+ Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).

+ Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.

+Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

- Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC không chịu phí nếu có đủ hồ sơ đáp ứng các quy định tại Điều 9 Thông tư này. Trường hợp xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp (áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không tiếp tục lưu hành) hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau (áp dụng đối với xe ô tô vẫn tiếp tục được lưu hành) tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ.

- Không áp dụng khoản 2 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.

- Chưa thu phí đối với xe ô tô mang biển số nước ngoài (bao gồm cả trường hợp xe được cấp đăng ký và biển số tạm thời) được cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn theo quy định của pháp luật.

3. Mức phí bảo trì đường bộ được thu như thế nào ?

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành kèm Thông tư 70/2021/TT-BTC)

STT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

Tuy nhiên, tại Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định như sau:

- Xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải

+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng)

+ Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo

 Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

 

 

 

 

 

 

 

4. Xe còn hạn đăng kiểm hết hạn phí đường bộ có bị phạt không ?

Người lái xe nên phân biệt, không phải Phí đăng kiểm và Phí đường bộ là nộp cùng nhau, chỉ là tiện khi đăng kiểm, thì nộp luôn phí đường bộ để cho khỏi quên thôi. Do đó, nếu không nộp cùng nhau, mà Thời hạn đăng kiểm của xe bạn vẫn còn, mà Hết hạn phí đường bộ, thì cũng không bị phạt. Tuy nhiên cũng không hẳn vì thế mà các bác tài coi nhẹ việc nộp phí đường bộ mà chần chừ không đi nộp nhé.

Việc thu, và nộp phí là chính sách mà nhà nước ta yêu cầu phải thực hiện. Nếu không thực hiện thì chắc chắn sẽ có biện pháp để xử lý. Chứ loại phí này không phải là điều kiện để tham gia giao thông trên đường. Chính vì thế, CSGT sẽ không xử phạt bạn khi bạn chưa đóng phí đường bộ.

Vì vậy, ngoài việc tuân thủ luật lệ khi tham gia giao thông, có tại điều 58 luật giao thông đường bộ 2008, chủ phương tiện xe còn phải thực hiện những chính sách của nhà nước về phí và lệ phí.  Nếu bạn chưa nộp đúng hạn Phí Đường Bộ, đến thời hạn đăng kiểm, thì cơ quan đăng kiểm sẽ tiến hành truy thu phí mà bạn chưa nộp, không thiếu một ngày nha.

Trên đây là những nội dung về Xe còn hạn đăng kiểm hết hạn phí đường bộ có bị phạt không ? do Công ty Luật ACC cung cấp kiến thức đến khác hàng. ACC hy vọng bài viết này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo