Xây nhà ở nông thôn có cần giấy phép xây dựng?

Hiện nay việc xây dựng nhà ở nông thôn khá phổ biến. Nhà ở đây không chỉ là nhà nhà cấp 4 mà thậm chí là nhà tầng, biệt thự. Bên cạnh việc xây nhà thì việc xin cấp giấy phép xây dựng cũng quan trọng không kém. Vậy xây nhà ở nông thôn có cần giấy phép xây dựng không? Mời các bạn tìm hiểu qua bài viết dưới đây của công ty Luật ACC.

1. Những trường hợp nào xây nhà ở nông thôn được miễn giấy phép xây dựng?

Căn cứ điểm e), điểm h), điểm i) Khoản 2 Điều 89, Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020, trường hợp nào xây nhà ở nông thôn được miễn giấy phép xây dựng như sau:

Điều 89. Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng

“2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;”

Như vậy, theo quy định mới của Luật xây dựng có hiệu lực từ 1/1/2021, có 3 trường hợp xây nhà ở nông thôn được miễn giấy phép xây dựng, người dân có nhu cầu xây nhà ở nông thôn nên chú ý điều này để tránh mất thời gian về sau và cũng đảm bảo được quyền lợi của bản thân. 

2. Liên quan đến vấn đề xây nhà ở nông thôn có cần giấy phép xây dựng, những trường hợp nào xây nhà ở nông thôn phải xin cấp  giấy phép xây dựng?

Như vậy, căn cứ các trường hợp xây nhà ở nông thôn được miễn giấy phép xây dựng được quy định tại Luật xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020, các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng khi xây nhà ở nông thôn như sau:

  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực  có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình xây dựng cấp I, II, III, cấp đặc biệt, 
  • Công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng;

3. Trình tự thủ cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn?

Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ Điều 11, Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn bao gồm:

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

“1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.

2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;

c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

4. Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

5. Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.”

Ngoài ra, tại Khoản 3 Điều 15 Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng quy định loại giấy tờ khác phải chuẩn bị như sau:

Điều 15. Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

“Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình, nhà ở riêng lẻ nêu tại các Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 Thông tư này, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:

Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận”

Bước 2: nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ cho UBND cấp huyện nơi xây dựng để được giải quyết cấp giấy phép xây dựng 

Sau đó Căn cứ điểm c) Điều 102 Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng như sau:

“c)Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;”

Trong thời gian 15 ngày,  Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét hồ sơ, cấp giấy phép xây dựng

Bước 3: Nhận kết quả.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi, nếu còn thắc mắc gì hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua 1900.3330 hoặc qua zalo 084.696.7979 hoặc qua email: [email protected]. Khách hàng chắc chắn sẽ hài lòng bởi dịch vụ của chúng tôi có:

  • Tư vấn nhà đất, hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, tư vấn tranh chấp đất.
  • Tham gia quá trình tố tụng với tư cách là người đại diện, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng 
  • Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật 
  • Dịch vụ tư vấn qua điện thoại an toàn, nhanh chóng, gọn gàng. Dù không đến văn phòng, công ty luật, khách hàng vẫn được tư vấn đầy đủ, chính xác nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (924 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo