Rất nhiều người hay nhầm lẫn bởi hai khái niệm là vụ án dân sự và vụ việc dân sự. Vậy hai khái niệm này khác nhau ở điểm nào ? Hay cùng bài viết sau đây của chúng tôi " Phân biệt vụ việc dân sự và vụ án dân sự" để tìm hiểu về sự khác biệt của hai khái niệm trên nhé.
1.Khái niệm
1.1. Vụ việc dân sự là gì?
Việc dân sự tức là các bên không có tranh chấp với nhau tuy nhiên có đơn yêu cầu Tòa án giải quyết, công nhận… một số vấn đề và Tòa án phải thụ lý đơn yêu cầu đó. Vậy việc dân sự xảy ra khi thỏa mãn cả ba yếu tố sau: các bên không có tranh chấp với nhau; có đơn yêu cầu; Tòa án phải thụ lý đơn yêu cầu đó.
Vụ việc dân sự là các tranh chấp, các yêu cầu về dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại và lao động được Tòa án thụ lý, giải quyết theo trình tự, thủ tục theo pháp luật tố tụng dân sự quy định trên cơ sở có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Ngoài ra việc dân sự là việc cá nhân, cơ quan tổ chức không có tranh chấp nhưng có yêu cầu tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý nào đó.
Vụ việc dân sự bao gồm: vụ án dân sự và việc dân sự.
Trường hợp là vụ án dân sự khi: Có tranh chấp giữa các bên; có hành vi khởi kiện ra Tòa án; Tòa án phải thụ lý tranh chấp đó; các bên không có tranh chấp với nhau; có đơn yêu cầu; Tòa án phải thụ lý đơn yêu cầu đó.
1.2. Vụ án dân sự là gì?
Tại Điều 1 Bộ luật Tố tụng dân sự có đề cập đến vụ án dân sự, theo đó các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động được gọi chung là vụ án dân sự. Có thể hiểu một cách đơn giản, vụ án dân sự là các tranh chấp xảy ra giữa các đương sự mà theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự thì cá nhân, tổ chức tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Đối với vụ án có đương sự là người chưa thành niên thì phải có Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác tại Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em.
Đối với vụ án lao động thì phải có Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể lao động hoặc người có kiến thức về pháp luật lao động.
2. Phân biệt vụ án dân sự và vụ việc dân sự
Tiêu chí | Vụ án dân sự | Việc dân sự |
Chủ thể |
Cá nhân, tổ chức |
|
Tranh chấp xảy ra | Có tranh chấp xảy ra. | Không có tranh chấp xảy ra. |
Tính chất | Là việc giải quyết tranh chấp về các vấn đề dân sự giữa cá nhân, tổ chức này với cá nhân, tổ chức khác; có nguyên đơn và bị đơn; Tòa án giải quyết trên cở bảo vệ quyền lợi của người có quyền và buộc người có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ. | Là việc riêng của cá nhân, tổ chức, không có nguyên đơn, bị đơn mà chỉ có người yêu cầu Tòa án giải quyết, từ yêu cầu của đương sự, Tòa án công nhận quyền và nghĩa vụ cho họ. |
Hình thức giải quyết của chủ thể |
Khởi kiện tại tòa. |
Yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý nào đó là căn cứ phát sinh quyền và nghĩa vụ dân sự. |
Cách thức giải quyết của Tòa án | Có thể trải qua các giai đoạn:
- Sơ thẩm - Phúc thẩm - Thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
|
Xác minh, ra quyết định, tuyên bố theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức. |
Trình tự, thời gian giải quyết | - Trình tự, thủ tục nhiều, chặt chẽ hơn giải quyết việc dân sự.
- Giải quyết vụ án dân sự phải mở phiên tòa.
|
- Trình tự giải quyết gọn gàng, đơn giản, thời gian giải quyết nhanh.
- Giải quyết việc dân sự bằng việc mở phiên họp công khai để xét đơn yêu cầu.
|
Thành phần giải quyết | Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Viện Kiểm sát. | Thẩm phán (có thể 1 hoặc 3 thẩm phán tùy từng vụ việc dân sự), Viện Kiểm sát, Trọng tài Thương mại (nếu yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài Thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại) theo khoản 2 Điều 31 của BLTTDS 2015. |
Thành phần đương sự | Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan. Nguyên đơn và bị đơn có sự đối kháng với nhau về mặt lợi ích. | Người yêu cầu và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan. Các đương sự không có sự đối kháng với nhau về mặt lợi ích. |
Thời hạn kháng cáo, kháng nghị | Dài hơn so với quyết định giải quyết việc dân sự. | Ngắn hơn so với kháng cáo, kháng nghị bản án. |
Phí, lệ phí | Án phí theo giá ngạch (tính theo %) và án phí không theo giá ngạch (cố định). | Lệ phí cố định (được quy định cụ thể tại Nghị quyết 326/2016). |
Kết quả giải quyết | Tuyên bằng bản án. | Tuyên bằng quyết định. |
Ví dụ | - Tranh chấp thừa kế;
- Tranh chấp hợp đồng dân sự; - Tranh chấp đất đai. - Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. .... |
- Yêu cầu tuyên bố một người đã mất tích;
- Yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật; - Yêu cầu công nhận bản án nước ngoài tại Việt Nam; - Yêu cầu một người mất năng lực hành vi dân sự. .... |
Nội dung bài viết:
Bình luận