Vốn ODA và FDI là gì? Khác biệt giữa ODA và FDI

Vốn ODA và FDI là hai thuật ngữ kinh tế rất quen thuộc nhưng không phải ai cũng biết sự khác biệt giữa chúng. Vì vậy, bài viết dưới đây của ACC Group sẽ giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa APD và IDE và Vốn ODA và FDI là gì?, đọc ngay nhé!

von-oda-va-fdi-la-gi-khac-biet-giua-oda-va-fdi
Vốn ODA và FDI là gì? Khác biệt giữa ODA và FDI

I. Vốn ODA là gì?

ODA (viết tắt của từ viện trợ phát triển chính thức) là nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là giúp vì các khoản đầu tư này thường là các khoản vay không lãi hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi được gọi là giúp đỡ. Được gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển nền kinh tế và cải thiện phúc lợi ở nước sở tại.

II. Vốn FDI là gì?

Vốn FDI (viết tắt là Đầu tư trực tiếp nước ngoài) là nguồn tiền hoặc dòng tiền do cá nhân, tổ chức nước ngoài trực tiếp đầu tư dưới nhiều hình thức như: Vốn tự có, vốn tái đầu tư, vốn vay trong nước hoặc nguồn huy động vốn, hiệu quả huy động vốn, vốn -tăng thị trường.

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Thủ tục tỷ lệ sở hữu nước ngoài như thế nào? (Cập nhật 2023).

III. So sánh nguồn vốn FDI và ODA

1. Điểm giống nhau của ODA và FDI

Cả hai nguồn vốn ODA và FDI đều đến từ bên ngoài biên giới đất nước, chủ yếu là từ các nước phát triển, có tiềm lực kinh tế mạnh và ổn định.

FDI và ODA đều là nguồn vốn ngoài lãnh thổ quốc gia.
Các nguồn vốn này gắn liền với hai loại rủi ro là rủi ro tiền tệ và rủi ro thông thường. Nó đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của các nước đang phát triển.

Là một nước đang phát triển, Việt Nam hiện đang tiếp nhận hai nguồn vốn trên để sử dụng vào kinh doanh cũng như phát triển các dự án, cơ sở hạ tầng quốc gia. Đặc biệt nhờ nguồn vốn ODA và FDI đã mang lại cho Việt Nam nhiều chuyển biến tích cực. ODA và FDI là hai nguồn vốn cực kỳ quan trọng đối với các nước đang phát triển

2. Sự khác biệt giữa ODA và FDI

ĐẶC ĐIỂM ODA FDI
Viết tắt Official Development Assistance Foreign Direct Investment
Nghĩa tiếng Việt Hỗ trợ phát triển chính thức Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Khái niệm  Theo OECD, ODA bao gồm tất cả các khoản hỗ trợ chính thức không hoàn lại, các khoản tín dụng ưu đãi theo hình thức cho vay dài hạn với lãi suất thấp của các Chính phủ, tổ chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức tài chính quốc tế (IMF, ADB, WB), các tổ chức phi Chính phủ (NGO) dành cho các quốc gia nhận viện trợ.  FDI – Là khoản đầu tư mà nhà đầu tư từ nước ngoài có được một tài sản ở một nước khác và cùng với đó là nắm quyền quản lý tài sản đó. 
Mục đích ODA có mục đích là hỗ trợ và viện trợ với một số điều kiện ràng buộc.  FDI mục đích là đầu tư và kiếm lợi nhuận. 
Đối tượng tiếp nhận vốn Đối tượng tiếp nhận nguồn vốn ODA chính là chính phủ của các nước đang phát triển, các nước chậm phát triển.  Đối tượng tiếp nhận nguồn vốn FDI là các cá nhân hay công ty nước ngoài nắm quyền quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh. 
Bản chất  Quyền sở hữu và quyền sử dụng nguồn vốn ODA được tách rời với nhau.  Chủ đầu tư vốn FDI là người trực tiếp nắm quyền sở hữu nguồn vốn và cũng như quyết định phương thức sử dụng vốn.
Thời gian Thời gian cho vay dài và thời gian ân hạn dài. FDI không có thời gian cho vay và ân hạn. 
Phân loại – Viện trợ không hoàn lại: là nguồn ODA mà nước vay sẽ không cần phải hoàn trả lại và nó được sử dụng vào mục đích xây dựng các dự án cho nước vay theo thỏa thuận của 2 bên. Điều kiện kèm theo chính là các nhà thầu của dự án này sẽ do bên cho vay đảm nhận. 
– Viện trợ có hoàn lại: Là khoản vay ODA với nhiều ưu đãi như lãi suất thấp, khoảng thời gian trả nợ dài, thậm chí có những khoảng thời gian không cần trả lãi suất. Viện trợ có hoàn lại thường được sử dụng chủ yếu cho các dự án cơ sở hạ tầng.
– Viện trợ hỗn hợp: là nguồn vay ODA bao gồm một phần ODA không hoàn lại và ODA vay tín dụng ưu đãi. 
– Theo bản chất đầu tư, FDI phân thành: 
+ Đầu tư theo phương tiện hoạt động: Bên chủ đầu tư (công ty mẹ) sẽ đầu tư mua sắm cũng như thiết lập các phương tiện hoạt động kinh doanh mới ở tại nước nhận đầu tư. 
+ Mua lại và sáp nhập: Là hình thức đầu tư FDI mà 2 hay các doanh nghiệp đang hoạt động theo nguồn vốn FDI tiến hành sáp nhập vào nhau hoặc doanh nghiệp này thực hiện việc mua lại doanh nghiệp khác. 
– Theo tính chất của dòng vốn, FDI gồm:
+ Vốn chứng khoán: Bên chủ đầu tư FDI tiến hành mua cổ phiếu hoặc trái phiếu của doanh nghiệp trong nước phát hành. Số lượng mua ở mức đủ lớn để có thể tham gia và quản lý cũng như đưa ra các quyết định ở trong công ty, doanh nghiệp đó. 
+ Vốn tái đầu tư: Doanh nghiệp có vốn FDI dùng lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh ở trong quá khứ để đầu tư thêm vào hoạt động kinh doanh. 
+ Vốn vay nội bộ (Giao dịch nợ nội bộ): Là nguồn vốn FDI mà các công ty con hoặc chi nhánh công ty trong các tập đoàn đa quốc gia có thể vay lẫn nhau để đầu tư hoặc là mua chứng khoán của nha. 
– Theo động cơ đầu tư, FDI gồm:
+ Vốn tìm kiếm tài nguyên: Là nguồn vốn FDI nhằm mục đích khai thác các nguồn tài nguyên dồi dào và giá rẻ ở các nước tiếp nhận đầu tư. 
+ Vốn tìm kiếm hiệu quả: Nguồn vốn FDI với mục đích tận dụng giá thành đầu vào thấp ở các nước tiếp nhận đầu tư.
+ Vốn tìm kiếm thị trường: Hình thức đầu tư nhằm tìm kiếm và mở rộng thị trường, cạnh tranh với các đối thủ khác. 

IV. Ưu điểm và nhược điểm của ODA và FDI

Ưu điểm  – ODA có lãi suất thấp hơn rất nhiều so với những khoản vay khác hiện nay. 
– Thời hạn cho vay theo hình thức ODA rất dài từ 25 năm đến 40 năm.
– Có một phần viện trợ không hoàn lại ở nguồn vốn ODA, ít nhất là 25% tổng vốn ODA.  
– ODA giúp cho các nước đang phát triển có nguồn vốn để phát triển kinh tế và ổn định đời sống xã hội. 
– FDI giúp bổ sung hiệu quả nguồn vốn ở trong nước.
– Giúp tiếp thu các công nghệ hiện đại cùng bí quyết quản lý từ các nước phát triển.
– Nhờ nguồn đầu tư FDI mà các doanh nghiệp mở ra nhiều, từ đó giải quyết và tăng số lượng việc làm cho người lao động, đồng thời việc đào tạo cũng giúp người lao động nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề. 
– Giúp các doanh nghiệp có cơ hội tham gia vào mạng lưới sản xuất toàn cầu cũng như là đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa. 
– FDI sẽ không để lại bất kỳ gánh nợ cho chính phủ của nước tiếp nhận đầu tư. 
Bất lợi  – ODA chịu sự chi phối mạnh mẽ của những thỏa thuận ràng buộc giữa nước cho vay và nước đi vay, nó khá là nhạy cảm về mặt xã hội cũng như chịu sự điều chỉnh của dư luận. 
– Nước tiếp nhận ODA hầu như phải dỡ bỏ hàng rào thuế quan đối với các mặt hàng xuất nhập khẩu của các nước cho vay. 
– Nhiều trường hợp nguồn vốn ODA gắn với việc mua các sản phẩm không phù hợp và không cần thiết đối với các nước đang và chậm phát triển. 
– ODA gắn liền với các điều khoản ràng buộc về mậu dịch, nhất là điều khoản nhập khẩu tối đa các sản phẩm từ nước cung cấp viện trợ. 
– Các dự án thực hiện bằng nguồn viện trợ ODA hầu như cần phải có sự thỏa thuận và đồng ý của nước viện trợ. 
– Tỷ giá hối đoái thay đổi nên khoản hoàn lại tăng lên đáng kể theo thời gian. 
– Việc sử dụng không hiệu quả nguồn vốn ODA sẽ gây ra nhiều tác động xấu đối với nước đi vay. 
– Hình thức đầu tư trực tiếp FDI thì bên chủ đầu tư sẽ đứng ra điều hành, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và trong nhiều trường hợp vì sự khác biệt giữa đặc trưng quốc gia nên nó mang lại những hiệu quả không như mong đợi. 
– Cán cân kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư có thể bị dịch chuyển do tác động của sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, dẫn đến dòng chảy vốn có sự thay đổi liên tục.
– Các nước tiếp nhận đầu tư có thể đối mặt với nhiều ràng buộc và nguy cơ trong một môi trường mới về mặt chính trị hoặc thậm chí là xung đột vũ trang, sự khác biệt về tư duy…

V. Các hình thức FDI

cac-hinh-thuc-fdi
Các hình thức FDI

1. Phân theo bản chất đầu tư

1.1. Đầu tư phương tiện hoạt động

Đầu tư phương tiện hoạt động là hình thức FDI trong đó công ty mẹ đầu tư mua sắm và thiết lập các phương tiện kinh doanh mới ở nước nhận đầu tư. Hình thức này làm tăng khối lượng đầu tư vào.

1.2. Mua lại và sáp nhập

Mua lại và sáp nhập là hình thức FDI trong đó hai hay nhiều doanh nghiệp có vốn FDI đang hoạt động sáp nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp này (có thể đang hoạt động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một doanh nghiệp có vốn FDI ở nước nhận đầu tư. Hình thức này không nhất thiết dẫn tới tăng khối lượng đầu tư vào.

2. Phân theo tính chất dòng vốn

2.1. Vốn chứng khoán

Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua cổ phần hoặc trái phiếu doanh nghiệp do một công ty trong nước phát hành ở một mức đủ lớn để có quyền tham gia vào các quyết định quản lý của công ty.

2.2. Vốn tái đầu tư

Doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh trong quá khứ để đầu tư thêm.

2.3. Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ

Giữa các chi nhánh hay công ty con trong cùng một công ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tư hay mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp của nhau.

3. Phân theo động cơ của nhà đầu tư

3.1. Vốn tìm kiếm tài nguyên

Đây là các dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên rẻ và dồi dào ở nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có thể kém về kỹ năng nhưng giá thấp hoặc khai thác nguồn lao động kỹ năng dồi dào. Nguồn vốn loại này còn nhằm mục đích khai thác các tài sản sẵn có thương hiệu ở nước tiếp nhận (như các điểm du lịch nổi tiếng). Nó cũng còn nhằm khai thác các tài sản trí tuệ của nước tiếp nhận. Ngoài ra, hình thức vốn này còn nhằm tranh giành các nguồn tài nguyên chiến lược để khỏi lọt vào tay đối thủ cạnh tranh.

3.2. Vốn tìm kiếm hiệu quả

Đây là nguồn vốn nhằm tận dụng giá thành đầu vào kinh doanh thấp ở nước tiếp nhận như giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công rẻ, giá các yếu tố sản xuất như điện nước, chi phí thông tin liên lạc, giao thông vận tải, mặt bằng sản xuất kinh doanh rẻ, thuế suất ưu đãi,điều kiện pháp lý v.v...

3.3. Vốn tìm kiếm thị trường

Đây là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường hoặc giữ thị trường khỏi bị đối thủ cạnh tranh giành mất. Ngoài ra, hình thức đầu tư này còn nhằm tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế giữa nước tiếp nhận với các nước và khu vực khác, lấy nước tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập vào các thị trường khu vực và toàn cầu.

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (2023).

VI. Vai trò của ODA đối với nền kinh tế Việt Nam

Nguồn vốn ODA được các nước đang phát triển thực hiện đánh giá là nguồn ngoại lực quan trọng giúp phát triển kinh tế - xã hội, với những đặc tính sau:

  • ODA là nguồn vốn bổ sung giúp cho các nước nghèo đảm bảo chi đầu tư phát triển, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước. Vốn ODA có đặc tính ưu việt là thời hạn cho vay cũng như thời gian ân hạn dài (25 - 40 năm mới phải hoàn trả và thời gian ân hạn 8-10 năm), lãi suất thấp (khoảng từ 0,25% đến 2%/năm), và trong nguồn vốn ODA luôn có một phần viện trợ không hoàn lại.
  • ODA giúp các nước tiếp nhận phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường. 
  • ODA giúp các nước đang phát triển xoá đói, giảm nghèo. 
  • ODA là nguồn bổ sung ngoại tệ và làm lành mạnh cán cân thanh toán quốc tế của các nước đang phát triển. 
  • ODA đóng vai trò như nam châm “hút” nguồn đầu tư tư nhân theo tỉ lệ xấp xỉ 02 USD trên 01 USD viện trợ.
  • ODA giúp các nước đang phát triển tăng cường năng lực thể chế thông qua các chương trình, dự án hỗ trợ công cuộc cải cách pháp luật, cải cách hành chính và xây dựng chính sách quản lý kinh tế phù hợp với thông lệ quốc tế.

VII. Mọi người cùng hỏi

1. Điều gì tạo nên sức hút FDI vào Việt Nam?

Ba yếu tố hấp dẫn FDI của Việt Nam: 

  • Chi phí nhân công thấp;
  • Vị trí địa lý gần chuỗi cung ứng châu Á;
  • Nhật Bản, Hàn Quốc đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.

2. Các điều kiện huy động có hiệu quả vốn đầu tư là gì?

Tạo lập và duy trì năng lực tăng trường và bền vững cho nền kinh tế.

Đảm bảo ổn định môi trường kinh tế vĩ mô.

3. Xu hướng đầu tư nước ngoài vào Việt Nam?

Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho biết, tính đến ngày 20/8/2023, tổng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đăng ký vào Việt Nam đạt hơn 18,1 tỷ USD, tăng 8,2% so cùng kỳ.

Trên đây là toàn bộ thông tin Công ty Luật ACC cung cấp đến quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào cần được giải đáp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ và cập nhật các quy định nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo