Vốn đối ứng là gì? Quy định pháp luật về vốn đối ứng

Với xã hội ngày càng phát triển như hiện nay, nhu cầu sử dụng vốn vì thế mà ngày càng mở rộng hơn. Hẳn quý bạn đọc không còn xa lạ gì với thuật ngữ vốn đối ứng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có hiểu biết chính xác về thuật ngữ này. Vậy vốn đối ứng là gì? Sau đây, Luật ACC sẽ giúp quý bạn đọc phân tích và tìm hiểu rõ hơn.

1. Vốn đối ứng là gì?

Theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Nghị định 56/2020/NĐ-CP thì vốn đối ứng là khoản vốn đóng góp của phía Việt Nam (bằng hiện vật hoặc tiền) trong chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nhằm chuẩn bị và thực hiện chương trình, dự án, được bố trí từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, chủ dự án tự bố trí, vốn đóng góp của đối tượng thụ hưởng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Vốn đối ứng Là Gì
Vốn đối ứng là gì

2. Nguyên tắc sử dụng vốn đối ứng

Theo quy định tại Điều 43 Nghị định 56/2020/NĐ-CP, nguyên tắc sử dụng vốn đối ứng như sau:
  • Vốn đối đối ứng được ưu tiên sử dụng cho các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc diện được ngân sách nhà nước cấp phát toàn bộ từ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 5 năm và kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm.
  • Vốn đối ứng phải được huy động đầy đủ, đảm bảo kế hoạch thực hiện các chương trình, nguồn vốn đã đề ra.
  • Nguồn, mức vốn và cơ chế góp vốn đối ứng phải phù hợp với kế hoạch chi tiêu của chương trình, dựa trên sự thỏa thuận giữa cơ quan chủ quan và nhà tài trợ nước ngoài, được thể hiện thông qua các văn bản, dự án đã được các cấp chính quyền cấp phép.

3. Các khoản chi phí vốn đối ứng được sử dụng

Vốn đối ứng được sử dụng cho các khoản chi phí sau:
  • Chi phí hoạt động cho Ban quản lý dự án (lương, thưởng, phụ cấp, văn phòng, phương tiện làm việc, chi phí hành chính);
  • Chi phí thẩm định thiết kế, duyệt tổng dự toán, hoàn tất các thủ tục đầu tư, xây dựng và thủ tục hành chính cần thiết khác;
  • Chi phí liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu;
  • Chi phí cho hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn nghiệp vụ quản lý và thực hiện chương trình, dự án;
  • Chi phí tiếp nhận và phổ biến công nghệ, kinh nghiệm, kỹ năng quốc tế
  • Chi phí tuyên truyền, quảng cáo chương trình, dự án và các hoạt động cộng đồng;
  • Chi trả các loại thuế, phí hải quan, phí bảo hiểm theo quy định hiện hành;
  • Tiền trả lãi, tiền đặt cọc, phí cam kết và các loại phí liên quan khác phải trả cho phía nước ngoài;
  • Chi phí tiếp nhận thiết bị và vận chuyển nội địa (nếu có);
  • Chi phí quyết toán, thẩm tra quyết toán hoàn thành;
  • Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư;
  • Chi phí thực hiện một số hoạt động cơ bản của chương trình, dự án (khảo sát, thiết kế kỹ thuật, thi công; xây dựng một số hạng mục công trình, mua sắm một số trang thiết bị);
  • Chi phí cho hoạt động giám sát và đánh giá; giám sát và kiểm định chất lượng, nghiệm thu, bàn giao, quyết toán chương trình, dự án
  • Chi phí dự phòng và các chi phí hợp lý khác.
Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết liên quan: Quỹ ngân sách nhà nướcThu ngân sách nhà nước.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi để trả lời cho câu hỏi vốn đối ứng là gì?, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể giải đáp giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình nghiên cứu và thực thi pháp luật trên thực tế diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo