Để được xuất nhập cảnh thì một cá nhân cần được cấp thị thực (visa) bởi cơ quan lãnh sự của nước muốn đến và được hiểu chung là visa xuất cảnh. Visa xuất cảnh có thời hạn bao lâu tùy thuộc vào mục đích mà bạn xin thị thực
Những năm gần đây, việc di chuyển không chỉ dừng lại ở phạm vi quốc gia mà còn phổ biến trong phạm vi quốc tế bởi nhu cầu tăng cao và đời sống kinh tế được hoàn thiện. Việc xuất nhập cảnh có thể nhằm mục đích du lịch, công tác, thăm thân hay do yêu cầu công việc, kinh doanh,… nhưng chỉ được hợp pháp khi được cấp visa và visa đó còn hiệu lực. Vậy, visa xuất cảnh có thời hạn bao lâu sẽ được Luật ACC giải đáp sau đây là chỉ áp dụng với quy định về thị thực trên lãnh thổ Việt Nam
Thời hạn của visa xuất cảnh cũng được phân loại
1. Các loại visa xuất cảnh tại Việt Nam
Visa là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay visa.
Chỉ khi nhập cảnh thì người đó mới được xuất cảnh khi hết thời hạn. Và do đó, thời hạn của visa, thẻ trạm trú xuất nhập cảnh là một và tùy thuộc vào sự phân chia mà có những loại visa xuất cảnh khác nhau và ở Việt Nam, phổ biến 05 loại:
- Visa/Thẻ tạm trú cho hoạt động đầu tư
- Visa/Thẻ tạm trú cho hoạt động doanh nghiệp
- Visa/Thẻ tạm trú cho lĩnh vực lao động
- Visa/Thẻ tạm trú cho hoạt động thăm thân
- Visa/Thẻ tạm trú cho hoạt động du lịch
2. Visa xuất cảnh có thời hạn bao lâu
Thời hạn của visa là khoảng thời gian mà người nước ngoài có quyền được tạm trú, xuất nhập cảnh tại quốc gia mà mình không có quốc tịch và được ghi cụ thể trên tờ visa hoặc được mã điện tử tùy theo quy định của từng quốc gia trên thế giới.
Ở Việt Nam, thời hạn visa cho người nước ngoài là khoảng thời gian người nước ngoài được tạm trú, đi lại và xuất nhập cảnh theo các quy định của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Thời hạn của visa được ghi rõ trên visa hoặc trên con dấu lưu trú được đóng bởi sân bay, đại sứ quán/ lãnh sự quán hoặc của Cơ quan xuất nhập cảnh trung ương và địa phương.
Thời hạn của visa Việt Nam được quy định dựa vào mục đích của chúng. Cụ thể như sau:
2.1 Thời hạn của visa đầu tư
- Visa ĐT1 - Có thời hạn tối đa là 1 năm ( 12 tháng) hoặc tối đa 10 năm đối với việc xin cấp thẻ tạm trú được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên
- Visa ĐT2 - Có thời hạn tối đa 1 năm (12 tháng) đối với visa hoặc không quá 5 năm với thẻ tạm trú được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng
- Visa ĐT3 - Có thời hạn tối đa 1 năm (12 tháng) đối với visa hoặc không quá 3 năm với thẻ tạm trú được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- Visa ĐT4 - Có thời hạn tối đa là 1 năm (12 tháng), cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
2.2 Thời hạn của visa doanh nghiệp
- Visa DN1 -Có thời thông thường là 3 tháng (90 ngày) được Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Visa DN2 - Có thời thông thường là 3 tháng (90 ngày) Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2.3 Thời hạn của visa lao động
- Visa LĐ1 - Có thời hạn tối đa 1 năm (24 tháng) hoặc 2 năm đối với với xin thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Visa LĐ2 - Có thời hạn tối đa 1 năm (24 tháng) hoặc 2 năm đối với với xin thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
2.4 Thời hạn giành cho tổ chức nước ngoài, cơ quan ngoại giao
- Visa NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn dài hơn.
- Visa NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn dài hơn.
- Visa: NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn dài hơn.
- Visa NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ có thời hạn không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn dài hơn.
- Visa NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ,… có thời hạn không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn dài hơn.
- Visa NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ có thời hạn không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn dài hơn.
- Visa NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ có thời hạn không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn dài hơn.
2.5 Thời hạn visa cho các loại visa khác
Visa LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời hạn tối đa 1 năm (12 tháng) hoặc tối đa 2 năm đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú
- Visa DL - Cấp cho khách du lịch đến Việt Nam có thời hạn tối đa là 3 tháng (90 ngày) những mỗi lần chỉ được tạm trú tối đa là 1 tháng (30 ngày)
- Visa EV-Thị thực điện tử có thời hạn là 1 tháng (30 ngày)
- Visa ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
- Visa ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
- Visa ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
- Visa ký hiệu DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn dài hơn.
3. Câu hỏi thường gặp
Giấy tờ của doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài?
Bản sao giấy phép kinh doanh.
Bản sao giấy chứng nhận mẫu dấu
Bản sao đăng ký mã số thuế
Bản sao đăng ký mẫu chứ ký và con dấu.
Giấy tờ người nước ngoài cần chuẩn bị làm hồ sơ xin visa xuất cảnh?
Hộ chiếu (còn thời hạn tối thiểu 06 tháng)
Đơn đề nghị xin visa xuất cảnh Việt Nam đã điền đầy đủ thông tin.
Đơn giải trình về việc quá hạn visa đã điền đầy đủ thông tin.
Booking vé máy bay
Thị thực của tôi đã/sắp hết hạn phải làm gì?
Chính phủ Việt Nam đã thông báo với Đại sứ quán và Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ rằng người nước ngoài ở Việt Nam theo diện thị thực lao động hoặc các loại thị thực khác mà không phải là thị thực du lịch cần phải làm việc với người bảo lãnh của mình để gia hạn giấy phép lao động và xin gia hạn thị thực.
Các công dân Hoa Kỳ có thị thực du lịch mà đã ở quá hạn hoặc cần xin gia hạn thị thực phải làm việc với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam để giải quyết các vấn đề xuất nhập cảnh của mình.
Nơi xin visa xuất cảnh cho người nước ngoài do visa quá hạn?
Tùy vào trường hợp visa của người nước ngoài trước đó mà cơ quan giải quyết việc gia hạn sẽ là Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài đang tạm trú.
Hồ sơ xin visa xuất cảnh
- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cho người ngoài (Bao gồm bản sao đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng nhận mẫu dấu, bản sao đăng ký mã số thuế, Bản đăng ký mẫu chứ ký và con dấu);
- Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn tối thiểu 06 tháng;
- Mẫu đơn đề nghị xin visa Việt Nam để xuất cảnh.
- Đơn giải trình về việc quá hạn visa tại Việt Nam.
- Booking vé máy bay
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật ACC chúng tôi giải đáp cho các bạn về Visa xuất cảnh có thời hạn bao lâu? Quy định năm 2021 tại Luật xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài. Với đội ngũ chuyên viên có kinh nghiệm, đã từng soạn thảo và nộp nhiều bộ hồ sơ xin visa được quý khách hàng ủy quyền cho nên các bạn có thể tự tin lựa chọn dịch vụ của chúng tôi. Hơn 20 năm kinh nghiệm hành nghề tư vấn pháp lý, Luật ACC sẽ làm hài lòng các bạn, chỉ cần gửi thông tin đến chúng tôi qua:
- Hotline tư vấn pháp luật: 1900.3330
- Zalo: 084.696.7979
- Mail: [email protected]
✅ Thời hạn: | ⭕ Visa xuất cảnh |
✅ Dịch vụ: | ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận