Thủ tục xin Visa Trung Quốc 6 tháng nhiều lần, 1 năm nhiều lần

Với những du khách đam mê khám phá hoặc có mối quan hệ giao thươngngắn hạn với người Trung Quốc, do đặc thù công việc phải thường xuyên đi lại, bạn nên làm visa đi Trung Quốc 6 tháng nhiều lần hoặc 1 năm nhiều lần. Bài viết này sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc về thủ tục xin visa Trung Quốc 6 tháng nhiều lần, 1 năm nhiều lần. 

Visa Tq 6 Tháng 1 Lần

Thủ tục xin Visa Trung Quốc 6 tháng nhiều lần, 1 năm nhiều lần

1. Visa là gì?

Visa hiện nay được người dân sử dụng khá phổ biến. Đây là tên tiếng Anh của thị thực.

Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực là là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Như vậy, visa hay thị thực là bằng chứng xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.

Theo Điều 12 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019, các trường hợp được miễn thị thực vào Việt Nam gồm:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú;

- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;

- Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam;

- Việt Nam đơn phương miễn thị thực.

Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

+ Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

+ Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Theo Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Bộ Ngoại giao Việt Nam, Việt Nam đã ký Hiệp định, thỏa thuận miễn thị thực với 91 nước, trong đó 04 Hiệp định với Ca-mơ-run, Nam-mi-bi-a, Ê-ti-ô-pi-a và Pa-na-ma (HCPT) chưa xác định hiệu lực.

Theo Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2019, Chính phủ thống nhất gia hạn việc miễn thị thực cho công dân các nước: Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn dân quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Na Uy, Vương quốc Thụy Điển, Cộng hòa Phần Lan và Cộng hòa Bê-la-rút khi nhập cảnh Việt Nam đến ngày 31/12/2022 với thời hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Miễn thị thực (hoặc “miễn visa”) là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.

Hiện nay, theo cập nhật của Bộ Ngoại giao, các nước đơn phương miễn visa cho công dân Việt Nam, gồm:

- Đài Loan miễn visa cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Ru-ma-ni miễn visa cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Pa-na-ma áp dụng miễn visa cho công dân Việt Nam.

- Anh miễn visa cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao.

- Belarus miễn visa 05 ngày cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Hồng Công miễn visa cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ...

2. Các loại visa Trung Quốc

Các loại Visa Trung Quốc, bao gồm: 

C: Dành cho nhân viên nước ngoài làm việc trên các phương tiện giao thông quốc tế bao gồm : máy bay, tàu hỏa, tàu thủy hoặc những người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ hoặc cho những thành viên gia đình đi kèm theo những người điều khiển phương tiện giao thông quốc tế nói trên.

D: Đến Trung quốc cư trú vĩnh viễn.

F: Đến Trung quốc với hoạt động: giao lưu, thăm viếng, khảo sát….

G: Quá cảnh qua Trung Quốc.

J1: Phóng viên thường trú người nước ngoài của các hãng thông tấn quốc tế đặt trụ sở tại Trung quốc (cư trú trên 180 ngày).

J2: Phóng viên người nước ngoài của các hãng thông tấn quốc tế đến Trung quốc trong thời gian ngắn để đưa tin (cư trú dưới 180 ngày).

L: Người đến Trung quốc du lịch.

M: Người đến Trung quốc hoạt động thương mại.

Q1: Thành viên gia đình của công dân Trung quốc hoặc thành viên gia đình của người nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung quốc xin nhập cảnh để cư trú với mục đích đoàn tụ gia đình hoặc mục đích giám hộ (trên 180 ngày)

Thành viên gia đình gồm vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ, con dâu con rể, anh chị em ruột, ông bà nội ngoại, cháu nội ngoại, bố mẹ vợ/chồng,….

Q2: Người thân của công dân Trung quốc hoặc của người nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung quốc đến Trung quốc thăm thân ngắn hạn (dưới 180 ngày).

R: Cấp cho những người nước ngoài mà Trung quốc đang có nhu cầu sử dụng tài năng cao cấp và kĩ năng chuyên môn của họ.

S1: vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ dưới 18 tuổi, bố mẹ vợ/chồng, của người nước ngoài đang công tác, làm việc tại Trung quốc đến Trung quốc thăm thân, và người có công việc cá nhân khác có nhu cầu cư trú dài hạn tại Trung quốc. (trên 180 ngày).

S2: vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ dưới 18 tuổi, bố mẹ vợ/chồng, của người nước ngoài đang công tác, làm việc tại Trung quốc đến Trung quốc thăm thân, và người có công việc cá nhân khác có nhu cầu cư trú dài hạn tại Trung quốc. (trên 180 ngày).

X1: Người học tập dài hạn tại Trung quốc (trên 180 ngày).

X2: Người học tập ngắn hạn tại Trung quốc (dưới 180 ngày).

Z: Người làm việc tại Trung quốc.

3. Thủ tục xin Visa Trung Quốc 6 tháng nhiều lần, 1 năm nhiều lần

3.1 Visa Trung Quốc 6 tháng nhiều lần, 1 năm nhiều lần là gì?

Visa Trung Quốc 6 tháng nhiều lần, 1 năm nhiều lần là loại visa cho phép người sở hữu nhập cảnh thường xuyên vào Trung Quốc trong điều kiện visa còn hạn. Dạng visa này áp dụng cho những đương đơn đi Trung Quốc với mục đích thương mại. 

3.2 Thủ tục xin visa Trung Quốc 6 tháng nhiều lần, 1 năm nhiều lần

Để xin được visa Trung Quốc 1 năm nhiều lần, bạn phải đáp ứng những điều kiện dưới đây của Đại sứ quán:

+ Có hộ chiếu còn hiệu lực trên 12 tháng.

+ Đã từng được cấp visa Trung Quốc 6 tháng nhiều lần.

+ Hộ chiếu cần ít nhất 7 dấu nhập cảnh từ phía Trung Quốc. Nghĩa là bạn đã đến quốc gia này tối thiểu 7 lần bằng visa 3 tháng một lần, visa 3 tháng nhiều lần hoặc visa 6 tháng nhiều lần.

Lưu ý: Những ai từng đến Trung Quốc bằng đường bộ (qua cửa khẩu) hoặc bằng đường hàng không nhưng theo dạng visa đoàn sẽ không được tính để xét duyệt visa Trung Quốc 12 tháng nhiều lần.

Trường hợp hộ chiếu mới chưa đủ số lần nhập cảnh Trung Quốc, bạn có thể nộp kèm hộ chiếu cũ (bản gốc) có dấu visa. Tổng số lần nhập cảnh ở hộ chiếu cũ và mới ít nhất 7 lần.

Visa Trung Quốc 1 năm nhiều lần cho phép đương đơn nhập cảnh tối đa 11 lần trong vòng 1 năm. Mỗi lần nhập cảnh được ở không quá 30 ngày và lần nhập cảnh sau phải cách lần nhập cảnh trước ít nhất 30 ngày.

3.3 Hồ sơ xin visa Trung Quốc 6 tháng nhiều lần, 1 năm nhiều lần

STT Thủ tục xin visa Trung Quốc 1 năm nhiều lần 
1 Giấy tờ chứng minh nhân thân:
  • Đơn xin cấp visa Trung Quốc 1 năm nhiều lần theo mẫu mới nhất của Đại sứ quán Trung Quốc.
  • 2 ảnh thẻ, kích thước 4x6, nền trắng, chụp không quá 3 tháng
  • Bản gốc và bản photo hộ chiếu còn hạn trên 12 tháng tính từ ngày nhập cảnh Trung Quốc.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (kết hôn, ly hôn) có xác nhận của chính quyền địa phương.
  • Bản sao công chứng hộ khẩu, sơ yếu lí lịch, chứng minh nhân dân/thẻ căn cước photo cả 2 mặt.
2 Giấy tờ chứng minh công việc:
  • Nếu là chủ doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh và báo cáo thanh toán thuế trong 3 tháng gần nhất.
  • Nếu là nhân viên đang làm việc tại cơ quan/công ty: Hợp đồng lao động (bản chính và bản sao), quyết định bổ nhiệm chức vụ (nếu có) và giấy cấp phép hoặc thư mời đến Trung Quốc công tác. Nếu không có hợp đồng lao động có thể thay thế bằng bảo hiểm Y tế.
3 Giấy tờ chứng minh quan hệ làm ăn với đối tác:
  • Bản gốc thư mời từ phía đối tác tại Trung Quốc. Trong thư phải nêu rõ thông tin người được mời, như: Họ tên, tuổi tác, vị trí công việc, địa chỉ, số điện thoại, số fax, số hộ chiếu,... Và người mời phải kí tên, đóng dấu mộc của công ty.
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thương mại giữa doanh nghiệp tại Việt Nam và doanh nghiệp Trung Quốc thông qua hợp đồng thương mại, email,…
  • Bản chính quyết định cư nhân viên đi công tác, thương mại có xác nhận từ phía công ty tại Việt Nam.
  • Giấy phép kinh doanh của công ty phía Trung Quốc (bản sao) và giấy phép kinh doanh của công ty tại Việt Nam (bản chính + bản sao).
4 Lịch trình chuyến đi:
  • Lịch trình làm việc rõ ràng, cụ thể tại Trung Quốc.
  • Vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc giấy tờ của người bảo lãnh cư trú trong trường hợp lưu trú tại nhà người thân/đối tác.

*Lưu ý: Xin visa Trung Quốc 1 năm nhiều lần không bắt buộc phải chứng minh tài chính. Tuy nhiên, nếu có tài chính mạnh, đương đơn nên cung cấp các giấy tờ chứng minh tài chính để tăng tỉ lệ đậu thị thực nhiều lần.

Trường hợp chứng minh tài chính, bạn cần sao kê sổ tiết kiệm ngân hàng gửi tối thiểu 3 tháng. Sổ tiết kiệm có số dư khoảng 50 đến 100 triệu đồng. Nếu không có sổ tiết kiệm, bạn cũng có thể thay thế bằng cách bổ sung giấy tờ chứng minh các tài sản tương đương như: xe ô tô, sổ đỏ,… tất cả phải đứng tên bạn. Giấy tờ làm visa Trung Quốc ngoài bản tiếng Việt nên dịch sang song ngữ Anh – Việt hoặc dịch sang tiếng Trung để tăng hiệu quả.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Thủ tục xin Visa Trung Quốc 6 tháng nhiều lần, 1 năm nhiều lần mà chúng tôi muốn gửi đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo