Tìm hiểu về visa Trung Quốc | Điều kiện và thủ tục

Hiện nay Trung Quốc là một quốc gia khá phát triển còn đồng thời là "láng giềng" của chúng ta nên việc xin visa Trung Quốc đã không còn quá xa lạ. Visa Trung Quốc có rất nhiều loại, mỗi loại đều có ý nghĩa và mục đích của riêng nó. Do đó, bài viết này sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc về tìm hiểu về visa Trung Quốc, điều kiện và thủ tục. 

Tìm Hiểu Về Visa Trung Quốc

Tìm hiểu về visa Trung Quốc | Điều kiện và thủ tục

1. Visa là gì?

Visa hiện nay được người dân sử dụng khá phổ biến. Đây là tên tiếng Anh của thị thực.

Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực là là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Như vậy, visa hay thị thực là bằng chứng xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.

Theo Điều 12 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019, các trường hợp được miễn thị thực vào Việt Nam gồm:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú;

- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;

- Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam;

- Việt Nam đơn phương miễn thị thực.

Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

+ Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

+ Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Theo Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Bộ Ngoại giao Việt Nam, Việt Nam đã ký Hiệp định, thỏa thuận miễn thị thực với 91 nước, trong đó 04 Hiệp định với Ca-mơ-run, Nam-mi-bi-a, Ê-ti-ô-pi-a và Pa-na-ma (HCPT) chưa xác định hiệu lực.

Theo Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2019, Chính phủ thống nhất gia hạn việc miễn thị thực cho công dân các nước: Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn dân quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Na Uy, Vương quốc Thụy Điển, Cộng hòa Phần Lan và Cộng hòa Bê-la-rút khi nhập cảnh Việt Nam đến ngày 31/12/2022 với thời hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Miễn thị thực (hoặc “miễn visa”) là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.

Hiện nay, theo cập nhật của Bộ Ngoại giao, các nước đơn phương miễn visa cho công dân Việt Nam, gồm:

- Đài Loan miễn visa cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Ru-ma-ni miễn visa cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Pa-na-ma áp dụng miễn visa cho công dân Việt Nam.

- Anh miễn visa cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao.

- Belarus miễn visa 05 ngày cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Hồng Công miễn visa cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ...

2. Tìm hiểu về visa Trung Quốc

Các loại Visa Trung Quốc, bao gồm: 

C: Dành cho nhân viên nước ngoài làm việc trên các phương tiện giao thông quốc tế bao gồm : máy bay, tàu hỏa, tàu thủy hoặc những người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ hoặc cho những thành viên gia đình đi kèm theo những người điều khiển phương tiện giao thông quốc tế nói trên.

D: Đến Trung quốc cư trú vĩnh viễn.

F: Đến Trung quốc với hoạt động: giao lưu, thăm viếng, khảo sát….

G: Quá cảnh qua Trung Quốc.

J1: Phóng viên thường trú người nước ngoài của các hãng thông tấn quốc tế đặt trụ sở tại Trung quốc (cư trú trên 180 ngày).

J2: Phóng viên người nước ngoài của các hãng thông tấn quốc tế đến Trung quốc trong thời gian ngắn để đưa tin (cư trú dưới 180 ngày).

L: Người đến Trung quốc du lịch.

M: Người đến Trung quốc hoạt động thương mại.

Q1: Thành viên gia đình của công dân Trung quốc hoặc thành viên gia đình của người nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung quốc xin nhập cảnh để cư trú với mục đích đoàn tụ gia đình hoặc mục đích giám hộ (trên 180 ngày)

Thành viên gia đình gồm vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ, con dâu con rể, anh chị em ruột, ông bà nội ngoại, cháu nội ngoại, bố mẹ vợ/chồng,….

Q2: Người thân của công dân Trung quốc hoặc của người nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung quốc đến Trung quốc thăm thân ngắn hạn (dưới 180 ngày).

R: Cấp cho những người nước ngoài mà Trung quốc đang có nhu cầu sử dụng tài năng cao cấp và kĩ năng chuyên môn của họ.

S1: vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ dưới 18 tuổi, bố mẹ vợ/chồng, của người nước ngoài đang công tác, làm việc tại Trung quốc đến Trung quốc thăm thân, và người có công việc cá nhân khác có nhu cầu cư trú dài hạn tại Trung quốc. (trên 180 ngày).

S2: vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ dưới 18 tuổi, bố mẹ vợ/chồng, của người nước ngoài đang công tác, làm việc tại Trung quốc đến Trung quốc thăm thân, và người có công việc cá nhân khác có nhu cầu cư trú dài hạn tại Trung quốc. (trên 180 ngày).

X1: Người học tập dài hạn tại Trung quốc (trên 180 ngày).

X2: Người học tập ngắn hạn tại Trung quốc (dưới 180 ngày).

Z: Người làm việc tại Trung quốc.

3. Điều kiện và thủ tục xin visa Trung Quốc 

1. Chứng minh nhân thân:

- Form xin visa theo mẫu từ Đại sứ quán. 

- 2 ảnh thẻ 4 x 6cm, nền trắng, chụp không quá 3 tháng.

- Hộ chiếu bản gốc và 1 bản photo còn hạn trên 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh Trung Quốc.

- Hộ khẩu, chứng minh nhân dân/thẻ căn cước bản photo công chứng.

- Đăng ký kết hôn nếu có.

Lưu ý: Tất cả bản photo công chứng phải trên khuôn giấy A4 không cắt bớt. Đối với hộ khẩu phải photo đầy đủ các trang.

2. Chứng minh công việc:

- Đối với doanh nghiệp: Giấy đăng ký kinh doanh bản gốc và bản photo công chứng. Biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất.

- Đối với nhân viên: Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ bản gốc và bản photo công chứng. Đơn xin nghỉ phép bản gốc.

3. Chứng minh tài chính:

- Sao kê tài khoản ngân hàng ít nhất 50 triệu đồng, gửi tối thiểu 3 tháng.

- Các giấy tờ chứng minh tài sản như nhà đất, xe hơi, chứng khoán,…

4. Lịch trình chuyến đi:

- Lịch trình chi tiết chuyến đi (đi đâu, ở đâu vào thời gian nào,…).

- Vé máy bay khứ hồi đi Trung Quốc.

- Xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc giấy tờ và thông tin của người bảo lãnh cư trú nếu lưu trú tại nhà người thân/đối tác.

Lưu ý: Tất cả các giấy tờ đều phải được dịch thuật sang tiếng Anh hoặc tiếng Trung.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn mang đến nộp theo một trong hai địa chỉ sau:

+ Đại sứ quán Trung Quốc tại Hà Nội: 46 Hoàng Diệu, Quận Ba Đình, Hà Nội.

+ Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại TP.HCM: 175 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3.

Lưu ý: Người có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc sẽ nộp hồ sơ ở Hà Nội. Người có hộ khẩu từ Quảng Nam trở vào Nam thì nộp hồ sơ ở TP.HCM.

Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ Lễ, Tết). Nhận hồ sơ từ 8h30 đến 11h30; trả kết quả visa từ 14h00 đến 16h00.

Khi đến nộp hồ sơ bạn nên xếp hàng sớm lấy số thứ tự và mang theo USD để nộp phí làm visa.

Thời gian dét duyệt hồ sơ:  Hồ sơ xin visa Trung Quốc sẽ từ 5-7 ngày làm việc (không tính thứ 7, chủ nhật và Lễ, Tết). Nếu cần xin visa Trung Quốc gấp, bạn có thể đăng ký dịch vụ làm visa khẩn lấy ngay trong 1-2 ngày (nộp thêm phí khoảng 30USD)

Trên đây là toàn bộ nội dung về Tìm hiểu về visa Trung Quốc | Điều kiện và thủ tục chúng tôi muốn gửi đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo