Trong xã hội hiện nay, giao thương giữa các nước đang dần phát triển mạnh mẽ kéo theo đó là khái niệm về "visa thị thực" cũng dần được mọi người biết đến, nhưng nhiều người vẫn còn mơ hồ về ý nghĩa và vai trò của nó. Hãy cùng Acc tìm hiểu về visa thị thực là gì? Thông qua bài viết dưới đây nhé!

Visa thị thực là gì? Điều kiện để được cấp visa thị thực
1. Thị thực là gì?
Theo Điều 3 của Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh và Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, thị thực, hay còn được gọi là visa, là một loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Thị thực này cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
2. Hình thức, giá trị sử dụng của thị thực
Thị thực được cấp trên hộ chiếu, cấp riêng hoặc cấp thông qua giao dịch điện tử. Thị thực điện tử là loại thị thực được cấp qua giao dịch trực tuyến.
Thường thị thực được cấp cho mỗi người riêng biệt, ngoại trừ các trường hợp sau:
- Thị thực được cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi theo cha mẹ hoặc người giám hộ, khi chúng chia sẻ hộ chiếu với cha mẹ hoặc người giám hộ.
- Thị thực được cấp theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp như: người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển muốn tham quan nội địa theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài tham gia theo chương trình hoạt động chính thức ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu neo đậu.
Thị thực có thể có giá trị một lần hoặc nhiều lần; thị thực điện tử và thị thực cho trường hợp quy định tại Điều 7, khoản 2 của Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (đã được sửa đổi vào năm 2019) chỉ có giá trị một lần.

Hình thức, giá trị sử dụng của thị thực
Thị thực không thể được chuyển đổi mục đích, trừ trong các trường hợp sau:
- Có chứng minh về vai trò nhà đầu tư hoặc người đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Có chứng minh quan hệ gia đình (cha, mẹ, vợ, chồng, con) với người mời hoặc bảo lãnh;
- Được mời hoặc bảo lãnh để làm việc bởi một cơ quan hoặc tổ chức, và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không cần giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động;
- Sử dụng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không cần giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động.
3. Thời hạn thị thực
Thời hạn của các loại thị thực được quy định tại Điều 9 của Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (đã được sửa đổi vào năm 2019) như sau:
- Thị thực có ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
- Thị thực có ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
- Thị thực có ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
- Thị thực có ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
- Thị thực có ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thị thực có ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
- Thị thực có ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
- Khi thị thực hết hạn, có thể xin cấp thị thực mới.
- Thời hạn của thị thực không được ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu hoặc các giấy tờ đi lại quốc tế ít nhất là 30 ngày.
Nếu có các quy định khác trong các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên, thì thời hạn của thị thực sẽ được áp dụng theo các quy định đó.

Thời hạn thị thực
4. Điều kiện để được cấp thị thực
Để được cấp thị thực theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), cá nhân nước ngoài cần tuân thủ các điều kiện sau:
- Sở hữu hộ chiếu hoặc giấy tờ có hiệu lực quốc tế để nhập cảnh.
- Có sự mời, bảo lãnh từ cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn theo quy định cụ thể.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 của Luật.
- Đối với những mục đích cụ thể sau đây, người nước ngoài cần có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- Đầu tư: Cần có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư.
- Hành nghề luật sư: Cần có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư.
- Lao động: Cần có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
- Học tập: Cần có văn bản tiếp nhận từ nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Thị thực điện tử chỉ được cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện cấm theo quy định tại Điều 8 của Luật.
5. Các trường hợp được miễn thị thực
Các trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Điều 12 trong Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (được sửa đổi vào năm 2019) bao gồm:
- Tuân thủ các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Sử dụng thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú theo quy định của luật.
- Đi vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
- Nhập cảnh vào khu kinh tế ven biển được Chính phủ quyết định, đáp ứng các điều kiện như sân bay quốc tế, không gian riêng biệt, ranh giới địa lý rõ ràng và không làm ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
- Tuân thủ quy định tại Điều 13 của luật.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có thể miễn thị thực, cùng với vợ/chồng/con của họ, hoặc người nước ngoài là vợ/chồng/con của công dân Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Các trường hợp được miễn thị thực
6. Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào?
Công dân của những quốc gia sau đây được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu hay mục đích nhập cảnh, miễn là đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, theo Nghị quyết 32/NQ-CP ngày 15/3/2022:
- Cộng hoà liên bang Đức
- Cộng hoà Pháp
- Cộng hoà I-ta-li-a
- Vương quốc Tây Ban Nha
- Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- Liên bang Nga
- Nhật Bản
- Đại Hàn dân quốc
- Vương quốc Đan Mạch
- Vương quốc Thuỵ Điển
- Vương quốc Na-uy
- Cộng hoà Phần Lan
- Cộng hoà Bê-la-rút
Nhìn chung, hiểu biết sâu hơn về thị thực không chỉ giúp chúng ta tuân thủ các quy định pháp lý một cách chính xác khi đi du lịch hoặc di cư, mà còn giúp tăng cường sự tự tin và an tâm trong hành trình của mình. Vì vậy, việc nắm vững thông tin về thị thực là một phần không thể thiếu trong kế hoạch của bất kỳ ai đặt chân ra nước ngoài.
Nội dung bài viết:
Bình luận