![Kinh nghiệm xin visa thăm thân Đài Loan](https://www.vietnambooking.com/wp-content/uploads/2019/01/visa-tham-than-dai-loan-1172022-1.jpg)
1. Visa là gì?
Visa chính là thị thực, được ghi nhận là một bằng chứng hợp pháp cho phép cá nhân được xuất cảnh hoặc nhập cảnh tại một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định và được thể hiện bằng dấu xác nhận đóng lên hộ chiếu của đương đơn qua mỗi lần xuất – nhập cảnh
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định thị thực (visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
Để xin được visa, có thể thông qua việc cấp trực tiếp hoặc thông qua cơ quan ngoại gia (đại sứ quán, lãnh sự quán) của quốc gia đó tại quốc gia khác. Ở một số nước khác, thủ tục này có thể thông qua một công ty du lịch, cơ quan chuyên môn có sự cho phép của quốc gia phát hành. Pháp luật của mỗi quốc gia là khác nhau và do vậy, việc cấp visa sẽ có những quy định riêng tùy vào mỗi nước hoặc vùng lãnh thổ. Ngoài ra, cũng tùy quan hệ ngoại giao hoặc trường hợp ngoại lệ mà có một số quốc gia không đòi hỏi visa trong một số trường hợp nhất định.
Hiện nay, visa được phân loại thành những loại sau:
– Theo mục đích xin visa thì gồm có:
- Visa định cư
- Visa du lịch
- Visa công tác
- Visa thăm thân
- Visa thương mại, thương vụ, kinh doanh
- Visa khám chữa bệnh
- Visa lao động
- Visa du học
– Theo số lần nhập cảnh thì gồm có:
- Visa nhập cảnh 1 lần: visa cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh và xuất cảnh chỉ một lần duy nhất trong thời hạn hiệu lực của thị thực và không được thay đổi mục đích thị thực.
- Visa nhập cảnh nhiều lần: visa cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh và xuất cảnh nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của thị thực và không được thay đổi mục đích thị thực..
– Theo thời hạn visa thì gồm có:
- Visa ngắn hạn: visa có thị thực thời gian từ 1-3 tháng, thời gian lưu trú tối đa chỉ là 90 ngày
- Visa dài hạn: visa dài hạn có thời gian dùng 1-3 năm chủ yếu với mục đích du học, học tập, đi làm, xuất khẩu lao động trong thời gian dài từ 1 năm trở lên
– Ngoài ra còn có thể phân visa thành:
- Visa di dân: nhập cảnh và định cư tại một nước theo các diện bảo lãnh
- Visa không di dân: nhập cảnh một nước trong khoảng thời gian cho phép, tạm thời
2. Visa thăm thân là gì? Visa thăm thân tiếng anh là gì?
3. Visa thăm thân cấp cho đối tượng nào?
Không giống với những loại visa khác, visa thăm thân thường cấp cho cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam, hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam với mục đích thăm người thân.
Để xin được visa thăm thân, người nước ngoài cần chứng minh mối quan hệ thông qua các giấy tờ như Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu gia đình và cần có cá nhân, công ty bảo lãnh tại Việt Nam. Visa thăm thân cho người nước ngoài có thời hạn không quá 12 tháng.
4. Quy trình xin visa thăm thân gồm những gì?
Để có thể xin visa thăm thân bạn cần thực hiện đầy đủ 2 bước sau:
Bước 1: Xin công văn nhập cảnh Việt Nam – Mục đích nhập cảnh thăm thân
Đây là bước cực kỳ quan trọng nếu bạn muốn xin visa thăm thân. Muốn có được công văn nhập cảnh công ty bảo lãnh tại Việt Nam phải làm hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam để đồng ý cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Bước 2: Thực hiện thủ tục nhận visa thăm thân cho người nước ngoài
Người nước ngoài đến nhận visa thăm thân Việt Nam tại các Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài, hoặc các cửa khẩu quốc tế đường bộ, hoặc các sân bay quốc tế của Việt Nam như Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc. Địa điểm được phép nhận visa Việt Nam căn cứ trên công văn nhập cảnh do cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp.
5. Những điều cần có trong hồ sơ xin visa thăm thân
Bước 1: Xin Công văn nhập cảnh phù hợp với mục đích nhập cảnh.
Công văn nhập cảnh mục đích thăm thân – Visa ký hiệu: TT hoặc VR
Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh:
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Các biểu mẫu xin nhập cảnh cho người nước ngoài cùng với lịch trình công tác tại Việt Nam do đại diện pháp luật ký tên và đóng dấu
Hộ chiếu của người xin visa (bản photo)
Sao y công chứng giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người nước ngoài bảo lãnh người thân.
Sao y công chứng thẻ tạm trú của người nước ngoài bảo lãnh người thân
Người nước ngoài xác nhận ngày dự kiến nhập cảnh Việt Nam
Xác nhận nơi nhận visa Việt Nam, có thể chọn 1 trong các nơi nhận sau đây:
- Đại Sứ Quán (ĐSQ) hoặc Lãnh Sứ Quán (LSQ) Việt Nam ở nước ngoài
- Cửa khẩu đường bộ quốc tế của Việt Nam
- Sân bay quốc tế của Việt Nam như Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc)
Hồ sơ chứng minh mối quan hệ để xin visa thăm thân cho người nước ngoài
- Giấy đăng ký kết hôn đối với vợ/ chồng
- Giấy khai sinh/sổ hộ khẩu gia đình (đối với người được bảo lãnh là ba/me, vợ, con)
- Giấy tờ chứng minh quan hệ như: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ gia đình…..(những giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự quán và được dịch ra tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.)
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ để nhận visa thăm thân cho người nước ngoài vào Việt Nam tại các Đại sứ quán/ Lãnh sứ quán hoặc các cửa khẩu và sân bay quốc tế của Việt Nam
- Hộ chiếu bản chính còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng
- 2 tấm hình 4x6 phông nền trắng
- In công văn nhập cảnh tất cả các trang
- Hoàn thành đơn xin nhập xuất cảnh Việt Nam
6. Câu hỏi thường gặp
6.1 Nộp hồ sơ xin visa thăm thân ở đâu?
Cơ quan tiếp nhận những hồ sơ xin visa thăm thân là Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam. Đơn vị cấp công văn nhập cảnh là Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.
6.2 Thủ tục xin visa thăm thân mất bao lâu?
Thời gian hoàn tất thủ tục xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài từ 5 đến 7 ngày làm việc hoặc lâu hơn tùy thuộc vào quốc tịch và thời hạn visa Việt Nam muốn xin.
6.3 Thời hạn của visa thăm thân
Visa thăm thân hay các thị thực ký hiệu TT có thời hạn không quá 12 tháng.
6.4 Phí xin visa thăm thân
Lệ phí dán visa thăm thân Việt Nam theo quy định của bộ tài chính, căn cứ theo thời hạn visa được cấp như sau:
- 25USD/khách cho visa 1 và 3 tháng một lần
- 50USD/khách cho visa 1 và 3 tháng nhiều lần
- 95USD/ khách cho visa 6 tháng nhiều lần và
- 135USD/ khách cho visa 1 năm nhiều lần
Nội dung bài viết:
Bình luận