Thủ tục đầu tư ra nước ngoài là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống quốc gia về đầu tư nước ngoài. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Bài viết dưới đây là một số ví dụ về thủ tục đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam.

I. Các hình thức đầu tư ra nước ngoài
1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là văn bản pháp lý do cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi họ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là cơ sở pháp lý để nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
2. Hình thức đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ theo khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020 quy định nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
- Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
- Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
- Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
II. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020, doanh nghiệp Việt Nam khi có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp phải phù hợp với các nguyên tắc:
- Mục đích: khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước;
- Nhà đầu tư đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định pháp luật của Việt Nam; pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế có liên quan;
- Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
- Ngành, nghề đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư có điều kiện;
- Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép;
- Có quyết định đầu tư ra nước ngoài;
- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư.
Lưu ý: Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

III. Ví dụ về thủ tục đầu tư ra nước ngoài
1. Ví dụ 1: Thủ tục thành lập công ty tại nước ngoài
Bước 1: Nghiên cứu thị trường
Trước khi thực hiện thành lập công ty tại nước ngoài, nhà đầu tư cần nghiên cứu thị trường để đánh giá rủi ro và cơ hội đầu tư. Nghiên cứu thị trường bao gồm các nội dung sau:
- Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
- Ngành nghề, lĩnh vực đầu tư
- Đối thủ cạnh tranh
- Thị trường tiêu thụ
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty tại nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký thành lập công ty
- Điều lệ công ty
- Giấy tờ pháp lý chứng minh tư cách pháp nhân của nhà đầu tư
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty tại nước ngoài được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan đăng ký kinh doanh của nước ngoài.
Bước 4: Nhận kết quả cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty tại nước ngoài là khác nhau tùy theo quy định của pháp luật của nước ngoài.
2. Ví dụ 2: Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng
Bước 1: Nghiên cứu thị trường
Trước khi thực hiện đầu tư theo hình thức hợp đồng, nhà đầu tư cần nghiên cứu thị trường để đánh giá rủi ro và cơ hội đầu tư. Nghiên cứu thị trường bao gồm các nội dung sau:
- Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
- Ngành nghề, lĩnh vực đầu tư
- Đối thủ cạnh tranh
- Thị trường tiêu thụ
Bước 2: Tìm kiếm đối tác
Nhà đầu tư cần tìm kiếm đối tác phù hợp để hợp tác đầu tư. Đối tác cần có năng lực kinh doanh, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm,... phù hợp với dự án đầu tư.
Bước 3: Ký kết hợp đồng đầu tư
Hợp đồng đầu tư cần được ký kết giữa nhà đầu tư và đối tác. Hợp đồng đầu tư cần ghi rõ các nội dung sau:
- Mục tiêu đầu tư
- Hình thức đầu tư
- Vốn đầu tư
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bước 4: Thực hiện dự án đầu tư
Sau khi ký kết hợp đồng đầu tư, nhà đầu tư và đối tác cần thực hiện dự án đầu tư theo đúng nội dung hợp đồng.
3. Ví dụ 3: Thủ tục đầu tư gián tiếp
Bước 1: Nghiên cứu thị trường
Trước khi thực hiện đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư cần nghiên cứu thị trường để đánh giá rủi ro và cơ hội đầu tư. Nghiên cứu thị trường bao gồm các nội dung sau:
- Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
- Ngành nghề, lĩnh vực đầu tư
- Đối thủ cạnh tranh
- Thị trường tiêu thụ
Bước 2: Chọn lựa công ty để đầu tư
Nhà đầu tư cần chọn lựa công ty để đầu tư có tiềm năng phát triển, có năng lực kinh doanh,...
Bước 3: Mua cổ phiếu, trái phiếu, hoặc các công cụ tài chính khác của công ty
Nhà đầu tư có thể mua cổ phiếu, trái phiếu, hoặc các công cụ tài chính khác của công ty để đầu tư gián tiếp.
Bước 4: Theo dõi và giám sát hoạt động của công ty
Sau khi đầu tư, nhà đầu tư cần theo dõi và giám sát hoạt động của công ty để đảm bảo quyền lợi của mình.
Ngoài các thủ tục nêu trên, nhà đầu tư cần lưu ý các vấn đề sau khi thực hiện đầu tư ra nước ngoài:
- Tuân thủ pháp luật của quốc gia tiếp nhận đầu tư.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

IV. Các dự án đầu tư ra nước ngoài
Các dự án đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam có thể được chia thành các nhóm chính sau:
Nhóm 1: Các dự án đầu tư ra nước ngoài nhằm mở rộng thị trường
Các dự án này nhằm mục đích mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp Việt Nam ra các thị trường nước ngoài. Các dự án này thường được thực hiện ở các nước có dân số đông, kinh tế phát triển, tiềm năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của Việt Nam lớn.
Nhóm 2: Các dự án đầu tư ra nước ngoài nhằm tiếp cận nguồn lực
Các dự án này nhằm mục đích tiếp cận các nguồn lực như nguyên liệu, nhiên liệu, lao động, công nghệ,... của nước ngoài. Các dự án này thường được thực hiện ở các nước có nguồn lực dồi dào, giá rẻ, hoặc có công nghệ tiên tiến.
Nhóm 3: Các dự án đầu tư ra nước ngoài nhằm tận dụng lợi thế cạnh tranh
Các dự án này nhằm tận dụng các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam như giá nhân công rẻ, thị trường nội địa rộng lớn,... để phát triển kinh doanh ở nước ngoài. Các dự án này thường được thực hiện ở các nước có chi phí sản xuất thấp, thị trường tiêu thụ tương đồng với thị trường nội địa của Việt Nam.
Nhóm 4: Các dự án đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích khác
Các dự án này có thể nhằm mục đích đầu tư tài chính, đầu tư bất động sản, hoặc các mục đích khác.
Một số dự án đầu tư ra nước ngoài tiêu biểu của nhà đầu tư Việt Nam
- Tập đoàn Vingroup đã đầu tư ra nước ngoài vào các lĩnh vực như bất động sản, du lịch, giáo dục, y tế,... tại các nước như Nga, Trung Quốc, Campuchia,...
- Tập đoàn Masan đã đầu tư ra nước ngoài vào các lĩnh vực như thực phẩm, hàng tiêu dùng, bán lẻ,... tại các nước như Lào, Campuchia, Myanmar,...
- Tập đoàn Hòa Phát đã đầu tư ra nước ngoài vào các lĩnh vực như thép, hạ tầng,... tại các nước như Ấn Độ, Campuchia,...
- Tập đoàn FPT đã đầu tư ra nước ngoài vào các lĩnh vực như công nghệ thông tin, giáo dục,... tại các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ,...
- Tập đoàn Vinamilk đã đầu tư ra nước ngoài vào các lĩnh vực như sữa, thực phẩm,... tại các nước như Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan,...
Các dự án đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, đồng thời nâng cao vị thế của doanh nghiệp Việt Nam trên trường quốc tế.
Nội dung bài viết:
Bình luận