Những Vai Trò Của Công Chứng Viên Bạn Cần Biết Năm 2024

Công chứng viên là nghề ngày càng được nhiều bạn trẻ quan tâm, ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của xã hội. Vậy công chứng viên là ai? Những vai trò của công chứng viên bạn cần biết năm 2022? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin cụ thể nhất về công chứng viên.

Những Vai Trò Của Công Chứng Viên Bạn Cần Biết Năm 2022

1. Công chứng là gì

Theo Điều 2 Luật Công chứng năm 2014, công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

2. Công chứng viên là ai

Theo định nghĩa tại Luật Công chứng năm 2014, công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế - xã hội.

Như vậy, công chứng viên không chỉ là người hành nghề thông thường mà còn mang yếu tố phục vụ cho lợi ích của xã hội, được Nhà nước uỷ nhiệm để cung cấp dịch vụ công cho xã hội, góp phần bảo đảm trật tự, an toàn pháp lý cho các bên trong giao dịch dân sự, góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể.

3. Quyền, nghĩa vụ của công chứng viên

Theo Điều 18 Luật Công chứng năm 2018, công chứng viên có các quyền sau:

  • Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;
  • Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;
  • Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này;
  • Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;
  • Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội;
  • Các quyền khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Công chứng viên có các nghĩa vụ:

  • Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;
  • Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng;
  • Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;
  • Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng;
  • Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
  • Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm;
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là công chứng viên hợp danh;
  • Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên;
  • Chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm công chứng viên và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà mình là thành viên;
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

4. Công việc của công chứng viên

Với vai trò là người cung cấp dịch vụ công do Nhà nước uỷ nhiệm, thực hiện, công chứng viên có các công việc tiêu biểu như:

  • Tiếp nhận, thực hiện, xem xét, giải quyết, xử lý các hồ sơ của người yêu cầu công chứng;
  • Thực hiện hoạt động chứng nhận hợp đồng, giao dịch là hợp pháp, đảm bảo an toàn pháp lý cho người yêu cầu công chứng;
  • Thực hiện soạn thảo hợp đồng, văn bản theo quy định và nhiệm vụ được giao;
  • Thực hiện các thủ tục tư vấn, trợ giúp cho người yêu cầu công chứng các vấn đề liên quan đến giao dịch dân sự, hợp đồng;
  • Hỗ trợ người tiến hành tố tụng theo pháp luật tố tụng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của họ.
  • Thực hiện các công việc văn phòng liên quan, xử lý các văn bản giấy tờ theo quy định của pháp luật

4. Điều kiện để trở thành công chứng viên

4.1. Về tiêu chuẩn

Theo Điều 8 Luật Công chứng năm 2014, công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

  • Có bằng cử nhân luật;
  • Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
  • Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
  • Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
  • Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

4.2. Về đào tạo

Người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng 12 tháng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng, trừ trường hợp được miễn. Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.

Những người sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng:

  • Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
  • Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;
  • Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
  • Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

Người được miễn đào tạo nghề công chứng phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng kéo dài 03 tháng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.

4.3. Về tập sự

Sau khi có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng, người muốn trở thành công chứng viên phải tự liên hệ với một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự để tập sự tại tổ chức đó; trường hợp không tự liên hệ được thì đề nghị Sở Tư pháp ở địa phương nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự.

Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng.

4.4. Bổ nhiệm công chứng viên

Sau thời gian tập sự, người đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 Luật Công chứng năm 2014 có quyền đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm. 

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên. 

 

Trên đây là giải đáp của chúng tôi về những vai trò của công chứng viên bạn cần biết năm 2022. Khách hàng nếu có thắc mắc hoặc gặp khó khăn và cần sự trợ giúp từ đội ngũ luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm, xin liên hệ với Văn phòng Luật sư ACC để được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo