Uỷ quyền người khác làm dùm hộ chiếu có được không? 2024

Hộ chiếu là một loại giấy tờ cấp cho các công dân Việt Nam có thể làm các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh hay tham gia các hoạt động bên ngoài quốc gia của mình. Bài viết dưới đây công ty Luật ACC cung cấp cho bạn một số thông tin về uỷ quyền người khác làm dùm hộ chiếu có được không? để bạn tham khảo!

2r-9

uỷ quyền người khác làm dùm hộ chiếu có được không?

1. Hộ chiếu là gì?

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân, căn cứ theo khoản 3 điều 2 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Hộ chiếu là một loại giấy tờ tùy thân dùng trong khi xuất nhập cảnh, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho một số đối tượng theo quy định, trong hộ chiếu có thể hiện đầy đủ các nội dung về thông tin của người được cấp hộ chiếu.

Ngoài ra, tại khoản 4 điều 2 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam có quy định về hộ chiếu có gắn chip điện tử, quý vị có thể tham khảo:

Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp.

2. Uỷ quyền người khác làm dùm hộ chiếu có được không

Theo quy định của pháp luật, hộ chiếu là giấy tờ có ý nghĩa vô cùng lớn, cần rất nhiều các giấy tờ để xác định và làm hộ chiếu đúng quy định.

Do vậy, mỗi cá nhân đều phải tự mình đến với cơ quan làm hộ chiếu và chủ động chuẩn bị mọi giấy tờ để có được hộ chiếu tốt nhất cho mình.

Với một số trường hợp thì bạn có thể nhờ các cơ quan, tổ chức ủy thác cho mình để chuẩn bị được

đầy đủ hồ sơ nhất.

3. Hộ chiếu có thời hạn bao lâu?

Hộ chiếu quốc gia gồm: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông. Mỗi loại có thời hạn sử dụng khác nhau, cụ thể:

- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

4. Thủ tục gia hạn hộ chiếu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu theo mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG hoặc Tờ khai điện tử có mã vạch được kê khai trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao.

Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực phải được điền đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn tại Tờ khai, do người đề nghị ký và trong trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải được cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, làm việc xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.

- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị dưới 01 năm

- Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;

- Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài cùa cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị gia hạn hộ chiếu.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao (40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội) hoặc cho các cơ quan ngoại vụ tại địa phương.

Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ theo giấy biên nhận.

Thời hạn giải quyết:

Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu nộp trực tiếp tại cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao)

Nếu nộp hồ sơ tại cơ quan ngoại vụ địa phương, không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan ngoại vụ địa phương chuyển hồ sơ cho cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao. Sau đó, cơ quan này thực hiện trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu

Hiện tại, không có quy định, điều kiện nào về độ tuổi của trẻ em có thể xin hộ chiếu. Theo đó, về nguyên tắc, trẻ em mới sinh nếu đã có giấy khai sinh đều có thể làm thủ tục xin cấp hộ chiếu. Tuy nhiên, hộ chiếu cho đương đơn trên 14 tuổi và dưới 14 tuổi sẽ có một số điều khoản khác nhau.

Hộ chiếu phổ thông cấp cho đương đơn đủ từ 14 tuổi trở lên có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Trong khi đó, hộ chiếu cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp cho đến khi trẻ em đó đủ 14 tuổi và không được gia hạn.

Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung vào hộ chiếu của bố hoặc mẹ nếu có đề nghị của bố/ mẹ của trẻ em đó. Lúc này, hộ chiếu sẽ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp cho đến khi trẻ em đủ 14 tuổi và cũng không được gia hạn.

6. Những câu hỏi thường gặp.

6.1. Chức năng của hộ chiếu là gì?

Hộ chiếu là một giấy thông hành, do đó chức năng chính của nó là để xuất cảnh và nhập cảnh tại một quốc gia. Hộ chiếu thường được sử dụng khi chủ sở hữu muốn đi lại qua khu vực quốc tế. Nếu muốn xuất ngoại và nhập cảnh vào nước khác, việc làm hộ chiếu là điều bắt buộc.

Bên cạnh đó, nó còn là căn cứ để xác định các thông tin nhân thân của một người. Trong một số trường hợp, hộ chiếu dùng để xác nhận thông tin nhận dạng như nhận phòng khách sạn hoặc khi đổi tiền sang nội tệ.

6.2. Đối tượng được cấp giấy thông hành?

Theo Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, đối tượng được cấp giấy thông hành gồm:
– Công dân Việt Nam cư trú ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương, địa phương khác nhưng có trụ sở đóng tại tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.

6.3. Hộ chiếu hết hạn có gia hạn được không?

Theo quy định có 3 loại hộ chiếu: hộ chiếu phổ thông; hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ. Tuy nhiên khi hộ chiếu hết hạn, thì chỉ có hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ được gia hạn. Còn hộ chiếu phổ thông hết hạn cần phải tiến hành thủ tục cấp hộ chiếu như cấp mới mà không thể gia hạn được

6.4. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?

Theo Khoản 1 Điều 7 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định:
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Theo đó tối đa hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn là 8 năm.

7. Công ty luật ACC

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Uỷ quyền người khác làm dùm hộ chiếu có được không? cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về Uỷ quyền người khác làm dùm hộ chiếu có được không? vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Zalo: 084 696 7979

Gmail: [email protected]

ạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (927 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo